Bước tới nội dung

Melitaea didyma

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Melitaea didyma
Anh chụp tại Cộng hòa Bắc Macedonia
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Arthropoda
Lớp: Insecta
Bộ: Lepidoptera
Họ: Nymphalidae
Chi: Melitaea
Loài:
M. didyma
Danh pháp hai phần
Melitaea didyma
(Esper, 1778)[1]

Melitaea didyma là một loài bướm ngày thuộc họ Nymphalidae. Loài này được tìm thấy chủ yếu ở Nam và Trung bộ châu Âu.

Miêu tả

[sửa | sửa mã nguồn]

Sải cánh dài 35–50 mm. Chúng bay từ tháng 4 đến tháng 9 tùy theo địa điểm.

Sinh học

[sửa | sửa mã nguồn]

Ấu trùng ăn nhiều loài cây khác nhau, bao gồm Linaria, Plantago lanceolata, Veronica, Centaurea jaceaDigitalis purpurea.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Phân loài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Melitaea didyma didyma
  • Melitaea didyma elavar Fruhstorfer, 1917
  • Melitaea didyma kirgisica Bryk, 1940
  • Melitaea didyma neera Fischer de Waldheim, 1840
  • Melitaea didyma occidentalis Staudinger, 1861
  • Melitaea didyma turkestanica Sheljuzhko, 1929
  • Melitaea didyma ambra Higgings, 1941

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]