Meaghan Jette Martin
Giao diện
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Meaghan Martin | |
---|---|
Sinh | Meaghan Jette Hannah Martin 17 tháng 2, 1992 [cần dẫn nguồn] Fallon, Nevada, Mỹ |
Trường lớp | Viện Âm nhạc và Nghệ thuật London |
Nghề nghiệp | Ca sĩ, Diễn viên |
Năm hoạt động | 2007–nay |
Chiều cao | 1,64 m (5 ft 5 in) |
Cân nặng | 52 kg (115 lb) |
Phối ngẫu | Oli Higginson (cưới 2016) |
Meaghan Jette Martin sinh ngày 17 tháng 2 năm 1992 ở Las Vegas, Nevada. Cô được biết nhiều qua vai Tess Tyler trong phim Camp Rock của kênh Disney. Cô cũng đóng vai phụ trong phim The Suite Life of Zack and Cody, Close to Home và Just Jordan. Cô đã hát đơn ca 2 bài trong phim Camp Rock, đó là "Two Stars" và "Too Cool".
Cô có gương mặt rất khả ái và giọng nhẹ nhàng bay bổng. Mọi người nghĩ nông cạn rằng Meagh kiêu như phim nhưng không phải. Cô rất hòa đồng, vui vẻ, được các bạn diễn yêu quý.
Đời tư
[sửa | sửa mã nguồn]Martin đã đính hôn với nam diễn viên người Anh Oli Higginson vào tháng 5/2016.[1] Họ đã kết hôn vào ngày 24 tháng 9 năm 2016, tại London, Vương quốc Anh.[2]
Vai diễn
[sửa | sửa mã nguồn]Phim
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tiêu đề | Vai | Chú thích |
---|---|---|---|
2008 | Camp Rock | Tess Tyler | Phim truyền hình |
2009 | Dear Lemon Lima | Megan Kennedy | |
2010 | Camp Rock 2: The Final Jam | Tess Tyler | Phim truyền hình |
2010 | Privileged | Vera | |
2011 | Mean Girls 2 | Jo Mitchell | Phim truyền hình |
2011 | Sironia | Aubrey | |
2013 | The Good Mother | Melanie | Phim truyền hình |
2013 | Geography Club | Trish | |
2014 | Senior Project | Natalia Bell | |
2014 | Time Does Not Pass | Girl | Phim ngắn |
2015 | Safelight | Sharon | |
2019 | Wives of the Landed Gentry | Lavinia | Phim ngắn; Đồng sản xuất |
2020 | Unstable Bitches | Grace | Phim ngắn |
2020 | Bad News | Gina | Phim ngắn |
TBA | Journey | Samantha |
Truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tiêu đề | Vai | Chú thích |
---|---|---|---|
2007 | Just Jordan | Ashley | Episode: "Home Alone in the Diner" |
2007 | Close to Home | Candy | Episode: "Fall from Grace" |
2007 | The Suite Life of Zack & Cody | Stacey | Episode: "Sleepover Suite" |
2008 | Jonas Brothers: Living the Dream | Herself | Episode: "Hello Hollywood" |
2008 | Disney Channel's 3 Minute Game Show | Herself / Host | 6 episodes |
2008 | Disney Channel Games | Herself / Online Host | 5 episodes |
2008 | House | Sarah | Episode: "Joy to the World" |
2008 | Holly and Hal Moose: Our Uplifting Christmas Adventure | Easton (voice) | |
2009–2010 | 10 Things I Hate About You | Bianca Stratford | Main role, 20 episodes |
2011 | Dr. Phil | Herself | Episode: "Mini Mean Girls" |
2012 | Wedding Band | Jenna | Episode: "I Love College" |
2013 | The Coppertop Flop Show | Herself | 2 episodes |
2013–2015 | Awkward | Julie #2 | Recurring role, 11 episodes |
2014 | Melissa & Joey | Jordan | 2 episodes |
2015 | Jessie | Delphina / Kim | Episode: "Rossed at Sea, Part 1" |
Web
[sửa | sửa mã nguồn]Year | Title | Role | Notes |
---|---|---|---|
2008 | Jonas Brothers: Band In a Bus | Herself | Episode: "Video (Hometown) Girl" |
2011 | Wendy | Wendy | 6 episodes |
2018–2019 | The Band Formerly Known As | Paige | 6 episodes |
Video games
[sửa | sửa mã nguồn]Year | Title | Role | Notes |
---|---|---|---|
2008 | Kingdom Hearts Re: Chain of Memories | Naminé | Voice |
2009 | Kingdom Hearts 358/2 Days | Naminé | Voice |
2010 | Kingdom Hearts Birth by Sleep | Naminé | Voice |
2011 | Kingdom Hearts Re:coded | Naminé | Voice |
2013 | Kingdom Hearts HD 1.5 Remix | Naminé | Voice (Re: Chain of Memories archive footage) (358/2 Days HD cutscenes archive and new footage) |
2014 | Kingdom Hearts HD 2.5 Remix | Naminé | Voice (II Final Mix HD cutscene new footage) (Re:coded HD cutscenes archive and new footage) |
2015 | Until Dawn | Jessica "Jess" Riley | Voice and motion capture performance |
2019 | Kingdom Hearts III | Naminé | Voice |
Bài hát
[sửa | sửa mã nguồn]Year | Title | Notes |
---|---|---|
2009 | "When You Wish Upon a Star" | Disneymania 6 |
"Let's Talk About Love" | Build-A-Bear Workshop Promo | |
2010 | "Walkin' In My Shoes" (with Matthew "Mdot" Finley) | Camp Rock 2: The Final Jam |
"Tear It Down" (with Matthew "Mdot" Finley) | ||
"It's On" (with the cast of Camp Rock 2: The Final Jam) | ||
2011 | "Meantime" | Sironia |
"I'm All Yours" | ||
2013 | "Hate You" | Geography Club |
Other appearances
[sửa | sửa mã nguồn]Song | Year | Other artist(s) | Album |
---|---|---|---|
"We Rock" | 2008 | Cast of Camp Rock | Camp Rock |
"Too Cool" | — | ||
"2 Stars" | |||
"Our Time Is Here" | Demi Lovato Aaryn Doyle | ||
"Magic" | 2009 | — | Wizards of Waverly Place |
"Walkin' In My Shoes" | 2010 | Matthew "Mdot" Finley | Camp Rock 2: The Final Jam |
"Tear It Down" |
Other credits
[sửa | sửa mã nguồn]Title | Year | Artist | Credit | Ref. |
---|---|---|---|---|
A Little Bit Longer | 2008 | Jonas Brothers | Vocals ("Video Girl") |
Music videos
[sửa | sửa mã nguồn]As lead artist
[sửa | sửa mã nguồn]Year | Title | Director | Ref. |
---|---|---|---|
2009 | "When You Wish Upon a Star" | Brandon Dickerson | [3] |
"Let's Talk About Love" | None | [4] |
Guest appearances
[sửa | sửa mã nguồn]Year | Title | Artist(s) | Director | Ref. |
---|---|---|---|---|
2008 | "We Rock" (Cast Video) | Cast of Camp Rock | None | [5] |
"Start the Party" | Jordan Francis Roshon Fegan |
Eric Covert | [6] | |
2009 | "I Want You to Want Me" (10 Things I Hate About You version) | KSM | Declan Whitebloom | [7] |
"Remember December" | Demi Lovato | Tim Wheeler | [8] | |
2010 | "It's On" | Cast of Camp Rock 2: The Final Jam | Brandon Dickerson | [9] |
2011 | "Save Me" | Golden State featuring Tyler Blackburn | None | [10] |
2012 | "Bad for You" | Midnight Mirage | John W. MacDonald | [11] |
Giải thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Year | Award | Category | Nominated work | Result |
---|---|---|---|---|
2008 | Family Television Awards | Best Performance by an Actress in a TV Movie | Camp Rock | Đoạt giải |
2008 | Popcorn Film Festival | Audience Award (Best TV Movie Actress) | Camp Rock | Đoạt giải |
2009 | Young Hollywood Awards | Standout Performance | Dear Lemon Lima | Đề cử |
2010 | Young Artist Awards | Best Performance by an Actress in a Supporting Role (Comedy or Drama) | 10 Things I Hate About You | Đề cử |
2010 | Popcorn Film Festival | Audience Award (Best TV Actress) | 10 Things I Hate About You | Đoạt giải |
2010 | Popcorn Film Festival | Female Newcomer | Đề cử | |
2013 | L.A. Outfest | Best Performance by an Actress in a Leading Role | Geography Club | Đề cử |
2014 | Family Television Awards | Best Performance by an Actress in a TV Movie | The Good Mother | Đoạt giải |
2014 | Young Hollywood Awards | Fan favorite Actress | Đề cử |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Norton, Jessica (ngày 13 tháng 7 năm 2016). “Which "Camp Rock" Star Is Engaged?”. Awesomeness TV. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2017.
- ^ Pham, Grace. “Cannizaro House Wedding Photographer - Hotel du Vin Wimbledon”. Grace Pham Photography. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2017.
- ^ “Meaghan Martin – When You Wish Upon a Star”. YouTube. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Meghan Martin – Let's Talk About Love”. YouTube. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Camp Rock – We Rock (Cast Video)”. YouTube. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2020.
- ^ “Jordan Francis and Roshon Fegan – Start the Party”. YouTube. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2020.
- ^ “KSM – I Want You to Want Me (10 Things I Hate About You Version)”. YouTube. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Demi Lovato – Remember December”. YouTube. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Cast of Camp Rock 2: The Final Jam – It's On”. YouTube. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Golden State – Save Me featuring Tyler Blackburn”. YouTube. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Midnight Mirage – Bad for You”. YouTube. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2018.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Meaghan Jette Martin.
Wikiquote có sưu tập danh ngôn về:
- Meaghan Jette Martin trên IMDb