Martha Plimpton
Giao diện
Martha Plimpton | |
---|---|
Sinh | Martha Campbell Plimpton 16 tháng 11, 1970 New York, Mỹ |
Nghề nghiệp |
|
Năm hoạt động | 1981–nay |
Cha mẹ |
Martha Campbell Plimpton (sinh ngày 16 tháng 11 năm 1970) là nữ diễn viên, ca sĩ và cựu người mẫu người Mỹ. Phim điện ảnh đầu tay của bà là Rollover (1981), sau đó bà nổi tiếng với The Goonies (1985). Bà cũng từng tham gia trong các phim như The Mosquito Coast (1986), Running on Empty (1988), Parenthood (1989), Samantha (1992), Raising Hope (2010) và Small Town Murder Songs (2011).
Đời tư
[sửa | sửa mã nguồn]Plimpton sinh ra tại thành phố New York. Bà là con gái của hai diễn viên Keith Carradine và Shelley Plimpton. Cha mẹ bà gặp nhau khi cả hai cùng diễn vở kịch Broadway mang tên Hair.[1] Ông nội Plimpton cũng là diễn viên John Carradine.[2][3]
Danh sách phim
[sửa | sửa mã nguồn]Điện ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên | Vai | Ghi chú |
---|---|---|---|
1981 | Rollover | Cô Fewster | |
1984 | The River Rat | Jonsy | |
1985 | The Goonies | Stef Steinbrenner | |
1986 | A Life in the Day | ||
1986 | The Mosquito Coast | Emily Spellgood | |
1987 | Shy People | Grace Sullivan | |
1988 | Stars and Bars | Bryant | |
1988 | Running on Empty | Lorna Phillips | |
1988 | Another Woman | Laura | |
1989 | Zwei Frauen | Claudia Jacoby | |
1989 | Parenthood | Julie Buckman-Higgins | |
1990 | Stanley & Iris | Kelly King | |
1992 | A Blink of Paradise | ||
1992 | Inside Monkey Zetterland | Sofie | |
1992 | Samantha | Samantha | |
1993 | The Perfect Woman | ||
1993 | Josh and S.A.M. | ||
1993 | My Life's in Turnaround | (Chính mình) | |
1994 | The Beans of Egypt, Maine | Earlene Pomerleau | |
1994 | Mrs. Parker and the Vicious Circle | Jane Grant | |
1995 | Last Summer in the Hamptons | Chloe Garfield | |
1996 | I Shot Andy Warhol | Stevie | |
1996 | Beautiful Girls | Jan | |
1996 | I'm Not Rappaport | Laurie Campbell | |
1997 | Colin Fitz | Ann | |
1997 | Eye of God | Ainsley Dupree | |
1998 | Music from Another Room | Karen Swan | |
1998 | Pecker | Tina | |
1999 | 200 Cigarettes | Monica | |
2001 | The Sleepy Time Gal | Rebecca | |
2004 | Hair High | Cô Crumbles | Lồng tiếng |
2006 | Marvelous | Gwen | |
2007 | Dante's Inferno | Celia | |
2008 | Gone to the Dogs | Leslie | |
2008 | Puppy Love | Leslie | |
2010 | I Thought About You | Gloria | |
2010 | Small Town Murder Songs | Sam | |
2010 | Remember Me | Helen Craig | Không được ghi danh |
2017 | Hello Again | ||
2018 | Honey Bee | Louise | |
2019 | Frozen 2 | Yelana |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Yuan, Jada. "92 Minutes With Martha Plimpton" New York Magazine, ngày 31 tháng 7 năm 2011
- ^ Erickson, Hal. "Keith Carradine Biography" Lưu trữ 2013-10-12 tại Wayback Machine nytimes.com, accessed ngày 22 tháng 3 năm 2015
- ^ Kennedy, Mark. "For Martha Plimpton, Acting Is Really the Only Choice" latimes.com, ngày 11 tháng 1 năm 2002
Đọc thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Borel, Kathryn (Mar–Apr 2013). “Martha Plimpton”. The Believer. 11 (3): 83–89.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Martha Plimpton.
Wikiquote có sưu tập danh ngôn về:
Thể loại:
- Người Brooklyn
- Người đoạt giải Primetime Emmy
- Nữ diễn viên Mỹ thế kỷ 21
- Nữ diễn viên Mỹ thế kỷ 20
- Nhà hoạt động quyền LGBT Mỹ
- Người giành giải Drama Desk
- Nữ diễn viên truyền hình Mỹ
- Nữ diễn viên sân khấu Mỹ
- Người Mỹ gốc Ireland
- Người Mỹ gốc Đan Mạch
- Nữ diễn viên điện ảnh Mỹ
- Nữ diễn viên thiếu nhi Mỹ
- Nhân vật còn sống
- Sinh năm 1970