Marantochloa cordifolia
Giao diện
Marantochloa cordifolia | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
(không phân hạng) | Commelinids |
Bộ (ordo) | Zingiberales |
Họ (familia) | Marantaceae |
Chi (genus) | Marantochloa |
Loài (species) | M. cordifolia |
Danh pháp hai phần | |
Marantochloa cordifolia (K.Schum.) Koechlin, 1964[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa[3] | |
|
Marantochloa cordifolia là một loài thực vật có hoa trong họ Marantaceae. Loài này được Karl Moritz Schumann mô tả khoa học đầu tiên năm 1902 đưới danh pháp Clinogyne cordifolia.[2] Năm 1964, Jean Koechlin chuyển nó sang chi Marantochloa.[1][4]
Phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]Loài bản địa Angola (gồm cả Cabinda), Cameroon, Cộng hòa Trung Phi, Cộng hòa Congo, Gabon, Nigeria, Cộng hòa Dân chủ Congo.[3]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Jean Koechlin, 1964. Flore du Gabon, Volume 9: Scitamineae (Musaceae, Strelitziaceae, Zingiberaceae, Cannaceae, Marantaceae): 129.
- ^ a b Karl Moritz Schumann, 1902. IV. 48. Marantaceae: Clinogyne cordifolia. Das Pflanzenreich: Regni vegetablilis conspectus Heft 11: 62.
- ^ a b Plants of the World Online. “Marantochloa cordifolia”. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2024.
- ^ The Plant List (2010). “Marantochloa cordifolia”. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Marantochloa cordifolia tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Marantochloa cordifolia tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Marantochloa cordifolia”. International Plant Names Index.