Họ Dong
Họ Dong | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
(không phân hạng) | Commelinids |
Bộ (ordo) | Zingiberales |
Họ (familia) | Marantaceae R.Br., 1814[1] |
Chi điển hình | |
Maranta L., 1753[2] | |
Các chi | |
28. Xem bài. |
Họ Dong, hay Họ Dong ta, còn gọi là họ Hoàng tinh (danh pháp khoa học: Marantaceae) là một họ các thực vật có hoa một lá mầm. Họ này là một phần của bộ Gừng (Zingiberales), bao gồm 550 loài được chia ra trong 28 chi. Họ này có nguồn gốc ở các vùng nhiệt đới của châu Mỹ, châu Phi và châu Á. Một vài loài trong chi Calathea được trồng làm cây cảnh vì các lá của chúng có các ánh màu khác nhau như lục, trắng hay hồng.
Họ Dong ở Việt Nam có một số loài quan trọng như dong lá (Phrynium placentarium) có lá sử dụng để gói bánh chưng, và dong củ (Maranta arundinacea), tại miền Nam gọi là bình tinh, được dùng làm lương thực.
Các chi
[sửa | sửa mã nguồn]Các chi được công nhận lấy theo phân loại của Plants of the World Online (POWO):[3]
- Afrocalathea K.Schum., 1902
- Calathea G.Mey., 1818
- Donax Lour., 1790
- Goeppertia Nees, 1831
- Halopegia K.Schum., 1902
- Haumania J.Léonard, 1949
- Hypselodelphys (K.Schum.) Milne-Redh., 1950
- Indianthus Suksathan & Borchs., 2009
- Ischnosiphon Korn., 1859
- Maranta L., 1753
- Marantochloa Brongn. ex Gris, 1860 (gồm cả Ataenidia)
- Megaphrynium Milne-Redh., 1952
- Monophyllanthe K.Schum., 1902
- Monotagma K.Schum., 1901
- Myanmaranthus Nob.Tanaka, Suksathan & K.Armstr., 2022
- Myrosma L.f., 1782
- Phrynium Willd., 1797
- Pleiostachya K.Schum., 1902
- Sanblasia L.Andersson, 1984
- Saranthe (Regel & Korn.) Eichler, 1884
- Sarcophrynium K.Schum., 1902
- Schumannianthus Gagnep., 1904
- Stachyphrynium K.Schum., 1902
- Stromanthe Sond., 1849
- Thalia L., 1753
- Thaumatococcus Benth., 1883
- Trachyphrynium Benth., 1883
Phát sinh chủng loài
[sửa | sửa mã nguồn]Cây phát sinh chủng loài dưới đây lấy theo APG III.
Zingiberales |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cây phát sinh chủng loài trong phạm vi họ này.[4]
Marantaceae |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Lưu ý
[sửa | sửa mã nguồn]Cây dong riềng (tên khoa học: Canna edulis Ker.) lấy bột để làm miến dong ở Việt Nam không thuộc họ này mà thuộc về họ Dong riềng (hay họ Chuối hoa, Cannaceae) cũng thuộc bộ Gừng.
Hoàng tinh (chữ Hán: 黄精) trong y học cổ truyền Trung Hoa (Đông y) chỉ nhiều loài thuộc chi Polygonatum, đặc biệt là loài Polygonatum sibiricum, có thân rễ làm dược liệu.
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Robert Brown, 1814. Maranteae. A Voyage to Terra Australis 2: 575.
- ^ Carl Linnaeus, 1753. Maranta. Species Plantarum 1: 2.
- ^ Marantaceae trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 01-4-2024.
- ^ L. Prince, W. Kress (2006). “Phylogeny and biogeography of the prayer plant family: Getting to the root problem in Marantaceae”. Aliso (22): 645-659. S2CID 746788.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Marantaceae tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Marantaceae tại Wikispecies