Marantochloa conferta
Giao diện
Marantochloa conferta | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
(không phân hạng) | Commelinids |
Bộ (ordo) | Zingiberales |
Họ (familia) | Marantaceae |
Chi (genus) | Marantochloa |
Loài (species) | M. conferta |
Danh pháp hai phần | |
Marantochloa conferta (Benth.) A.C.Ley, 2011[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa[3] | |
|
Marantochloa conferta là một loài thực vật có hoa trong họ Marantaceae. Loài này được George Bentham mô tả khoa học đầu tiên năm 1883 dưới danh pháp Calathea conferta.[2][4] Năm 2011, Alexandra C. Ley và Regine Claßen-Bockhoff chuyển nó sang chi Marantochloa.[1]
Phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]Loài bản địa Angola (gồm cả Cabinda), Cameroon, Cộng hòa Trung Phi, Cộng hòa Congo, Guinea Xích Đạo, Gabon, Ghana, các đảo trong vịnh Guinea, Bờ Biển Ngà, Nigeria, Sudan, Uganda, Cộng hòa Dân chủ Congo.[3]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Alexandra C. Ley & Regine Claßen-Bockhoff, 2011. Evolution in African Marantaceae - Evidence from Phylogenetic, Ecological and Morphological Studies. Systematic Botany 36(2): 277-290 - xem trang 286, doi:10.1600/036364411X569480.
- ^ a b George Bentham, 1883. CLXX. Scitamineae – Maranteae: Calathea conferta. Trong George Bentham & Joseph Dalton Hooker, 1883. Genera Plantarum ad exemplaria imprimis in herbariis Kewensibus 3(2): 653-654.
- ^ a b Plants of the World Online. “Marantochloa conferta”. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2024.
- ^ World Flora Online (2024). “Marantochloa conferta”. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2024.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Marantochloa conferta tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Marantochloa conferta tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Marantochloa conferta”. International Plant Names Index. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2024.