Bước tới nội dung

Mùa giải quần vợt năm 2024 của Novak Djokovic

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Mùa giải quần vợt năm 2024 của Novak Djokovic
Djokovic tại Thế vận hội Mùa hè 2024
Tên đầy đủNovak Djokovic
Quốc tịch Serbia
Tiền thưởng$4,421,915[1]
Đánh đơn
Thắng/Thua37–9 (80.43%) (80.4%)
Số danh hiệu1
Thứ hạng cuối nămSố 7
Thay đổi thứ hạng so với năm trướcGiảm 6
Thành tích đánh đơn Gland Slam
Úc Mở rộngBK
Pháp Mở rộngTK
WimbledonCK
Mỹ Mở rộngV3
Thế vận hội Huy chương Vàng
Đánh đôi
Thắng/Thua1–0 (100%)
Thay đổi thứ hạng so với năm trướcGiữ nguyên
Đôi nam nữ
Thắng/Thua1–0 (100%)
Davis Cup
Davis CupNTG1
Chấn thương
Chấn thươngchấn thương đầu gối phải
2023
2025

Mùa giải quần vợt năm 2024 của Novak Djokovic chính thức bắt đầu vào ngày 31 tháng 12 năm 2023 tại giải United Cup 2024,[2] và kết thúc vào ngày 13 tháng 10 năm 2024 sau khi Djokovic để thua trước Sinner trong trận chung kết giải Thượng Hải Masters.

Trong mùa giải này, Djokovic:

Tóm tắt năm

[sửa | sửa mã nguồn]

Mùa giải sân cứng đầu năm

[sửa | sửa mã nguồn]

United Cup

[sửa | sửa mã nguồn]

Djokovic đại diện cho đội Serbia ở giải United Cup. Serbia nằm ở bảng E cùng với các đội Trung QuốcCộng hòa Séc. Serbia khởi đầu bằng chiến thắng 2-1 trước Trung Quốc, với Djokovic đánh bại Zhizhen Zhang ở trận đấu đơn, và ở trận đấu đôi, anh và Olga Danilovic đánh bại Zhang và Qinwen Zheng. Serbia sau đó đánh bại Cộng hòa Séc với tỷ số 2-1, với Djokovic thắng trận trận đấu đơn trước Jiri Lehecka sau ba set. Serbia đứng đầu bảng E và lọt vào vòng tứ kết.

Nhưng sau trận đấu với Lehecka, Djokovic gặp vấn đề với chấn thương ở cổ tay. Trong trận tứ kết với đội chủ nhà Úc, Djokovic thua trước Alex De Minaur sau hai set. Serbia sau đó thua Úc 3-0 và bị loại khỏi United Cup.

Giải quần vợt Úc Mở rộng

[sửa | sửa mã nguồn]

Djokovic lọt vào vòng bán kết và để thua trước Jannik Sinner sau bốn set. Đây là trận thua đầu tiên của anh ở vòng bán kết hoặc trận chung kết tại Úc Mở rộng (trước đó thành tích của anh là 10-0 ở bán kết và 20-0 ở cả bán kết và chung kết cộng lại).[6]

Indian Wells Open

[sửa | sửa mã nguồn]

Djokovic được miễn vòng 1 ở giải Indian Wells Open và đánh bại Aleksandar Vukic sau ba set ở vòng 2. Anh sau đó để thua trước tay vợt thua cuộc may mắn Luca Nardi (xếp hạng #123 thế giới tại thời điểm diễn ra trận đấu) sau ba set ở vòng 3. Nardi trở thành tay vợt có thứ hạng thấp nhất đánh bại Djokovic ở một giải Masters 1000 hoặc Grand Slam.

Mùa giải sân đất nện

[sửa | sửa mã nguồn]

Monte-Carlo Masters

[sửa | sửa mã nguồn]

Djokovic thua ở vòng bán kết trước Casper Ruud sau ba set, 4–6, 6-1, 4-6.

Internazionali BNL d'Italia

[sửa | sửa mã nguồn]

Djokovic thua ở vòng 3 trước Alejandro Tabilo sau hai set, 6–2, 6–3. Đây là trận thắng đầu tiên của Tabilo trước Djokovic.

Geneva Open

[sửa | sửa mã nguồn]

Djokovic thua ở vòng bán kết trước Tomáš Macháč sau ba set, 4–6, 6-0, 1-6.

Giải quần vợt Pháp Mở rộng

[sửa | sửa mã nguồn]

Djokovic rút lui khỏi Giải quần vợt Pháp Mở rộng do chấn thương sụn chêm ở đầu gối phải trước trận tứ kết với Casper Ruud.

Mùa giải sân cỏ

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong trận chung kết, Djokovic đối đầu với Carlos Alcaraz. Tại đây, Djokovic để thua trước Carlos Alcaraz sau ba set, 2–6, 2–6, 6–7(4–7).

Thế vận hội

[sửa | sửa mã nguồn]

Thế vận hội Mùa hè Paris 2024

[sửa | sửa mã nguồn]

Djokovic tham dự Thế vận hội Paris 2024 với tư cách hạt giống số 1. Anh lần lượt vượt qua Matthew Ebden, Rafael Nadal, Dominik Koepfer, Stefanos TsitsipasLorenzo Musetti để lọt vào trận tranh huy chương vàng Thế vận hội đầu tiên trong sự nghiệp.[7] Djokovic sau đó đánh bại Carlos Alcaraz sau hai set, 7–6(7–3), 7–6(7–2) để giành huy chương vàng Thế vận hội, trong một trận đấu kéo dài 2 giờ 50 phút mà không tay vợt nào để thua game giao bóng của mình.[8][9] Với chiến thắng này, anh trở thành tay vợt cao tuổi nhất giành huy chương vàng Thế vận hội ở nội dung đơn nam cũng như là tay vợt duy nhất vô địch được tất cả các danh hiệu lớn, sau khi đã hoàn thành cả Super Slam sự nghiệpSlam Vàng sự nghiệp.[10][11][12]

Mùa giải sân cứng ngoài trời

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải quần vợt Mỹ Mở rộng

[sửa | sửa mã nguồn]

Sau chiến thắng ở vòng 2, Novak Djokovic đã đạt được 90 trận thắng tại Mỹ Mở rộng trong sự nghiệp, trở thành tay vợt duy nhất có 90 trận thắng trở lên tại mỗi giải Grand Slam.[13] Ở vòng 3, anh để thua trước Alexei Popyrin sau bốn set, 4–6, 4–6, 6–2, 4–6. Đây là lần đầu tiên Djokovic kết thúc mùa giải mà không giành được một danh hiệu Grand Slam trong một năm dương lịch kể từ năm 2017.

Mùa giải sân cứng trong nhà

[sửa | sửa mã nguồn]

Shanghai Masters

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong trận chung kết, Djokovic đối đầu với Jannik Sinner. Tại đây, Djokovic để thua trước Jannik Sinner sau hai set, 6–7(4–7), 3–6.

ATP Finals

[sửa | sửa mã nguồn]

Djokovic rút lui khỏi giải ATP Finals cuối năm do chấn thương.[14]

Tất cả các trận đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng dưới đây liệt kê tất cả các trận đấu của Novak Djokovic trong năm 2024.

Chú giải
 CK  BK TK V# RR Q# A Z# PO G F-S SF-B NMS NH
(VĐ) Vô địch giải; vào tới (CK) chung kết, (BK) bán kết, (TK) tứ kết; (V#) các vòng 4, 3, 2, 1; thi đấu (RR) vòng bảng; vào tới vòng loại (Q#) vòng loại chính, 2, 1; (A) không tham dự giải; thi đấu tại (Z#) Nhóm khu vực (chỉ ra số nhóm) hoặc (PO) play-off Davis/Fed Cup; giành huy chương (G) vàng, (F-S) bạc hay (SF-B) đồng tại Olympic; Một giải (NMS) Masters Series/1000 bị giáng cấp; hoặc (NH) giải không tổ chức. SR=tỉ lệ vô địch (số chức vô địch/số giải đấu)
Để tránh nhầm lẫn hoặc tính thừa, bảng biểu cần được cập nhật khi giải đấu kết thúc hoặc vận động viên đã kết thúc quá trình thi đấu tại giải.
Giải đấu Trận Vòng Đối thủ Xếp hạng Kết quả Tỷ số
United Cup
Perth, Úc

Cứng
29 tháng 12 năm 2023 – 7 tháng 1 năm 2024
1 / 1301 VB Trung Quốc Zhang Zhizhen 58 Thắng 6–3, 6–2
2 / 1302 VB Cộng hòa Séc Jiří Lehečka 31 Thắng 6–1, 6–7(2–7), 6–1
3 / 1303 TK Úc Alex de Minaur 12 Thua 4–6, 4–6
Giải quần vợt Úc Mở rộng
Melbourne, Úc
Grand Slam
Cứng, ngoài trời
14 – 28 tháng 1 năm 2024
4 / 1304 V1 Croatia Dino Prižmić (Q) 187 Thắng 6–2, 6–7(5–7), 6–3, 6–4
5 / 1305 V2 Úc Alexei Popyrin 43 Thắng 6–3, 4–6, 7–6(7–4), 6–3
6 / 1306 V3 Argentina Tomás Martín Etcheverry (30) 32 Thắng 6–3, 6–3, 7–6(7–2)
7 / 1307 V4 Pháp Adrian Mannarino (20) 19 Thắng 6–0, 6–0, 6–3
8 / 1308 TK Hoa Kỳ Taylor Fritz (12) 12 Thắng 7–6(7–3), 4–6, 6–2, 6–3
9 / 1309 BK Ý Jannik Sinner (4) 4 Thua 1–6, 2–6, 7–6(8–6), 3–6
Indian Wells Open
Indian Wells, Hoa Kỳ
ATP Tour Masters 1000
Cứng, ngoài trời
6 – 17 tháng 3 năm 2024
V1 Miễn
10 / 1310 V2 Úc Aleksandar Vukic 69 Thắng 6–2, 5–7, 6–3
11 / 1311 V3 Ý Luca Nardi (LL) 123 Thua 4–6, 6–3, 3–6
Miami Open
Miami Gardens, Hoa Kỳ
ATP Tour Masters 1000
Cứng, ngoài trời
20 – 31 tháng 3 năm 2024
Rút lui
Monte-Carlo Masters
Roquebrune-Cap-Martin, Pháp
ATP Tour Masters 1000
Đất nện, ngoài trời
7 – 14 tháng 4 năm 2024
V1 Miễn
12 / 1312 V2 Roman Safiullin[b] 41 Thắng 6–1, 6–2
13 / 1313 V3 Ý Lorenzo Musetti 24 Thắng 7–5, 6–3
14 / 1314 TK Úc Alex de Minaur (11) 11 Thắng 7–5, 6–4
15 / 1315 BK Na Uy Casper Ruud (8) 10 Thua 4–6, 6–1, 4–6
Internazionali BNL d'Italia
Rome, Ý
ATP Tour Masters 1000
Đất nện, ngoài trời
8 – 19 tháng 5 năm 2024
V1 Miễn
16 / 1316 V2 Pháp Corentin Moutet (LL) 83 Thắng 6–3, 6–1
17 / 1317 V3 Chile Alejandro Tabilo (29) 32 Thua 2–6, 3–6
Geneva Open
Geneva, Thụy Sĩ
ATP Tour 250
Đất nện, ngoài trời
18 – 25 tháng 5 năm 2024
V1 Miễn
18 / 1318 V2 Đức Yannick Hanfmann 85 Thắng 6–3, 6–3
19 / 1319 TK Hà Lan Tallon Griekspoor (6) 27 Thắng 7–5, 6–1
20 / 1320 BK Cộng hòa Séc Tomáš Macháč 44 Thua 4–6, 6–0, 1–6
Giải quần vợt Pháp Mở rộng
Paris, Pháp
Grand Slam
Đất nện, ngoài trời
26 tháng 5 – 9 tháng 6 năm 2024
21 / 1321 V1 Pháp Pierre-Hugues Herbert (WC) 142 Thắng 6–4, 7–6(7–3), 6–4
22 / 1322 V2 Tây Ban Nha Roberto Carballés Baena 63 Thắng 6–4, 6–1, 6–2
23 / 1323 V3 Ý Lorenzo Musetti (30) 30 Thắng 7–5, 6–7(6–8), 2–6, 6–3, 6–0
24 / 1324 V4 Argentina Francisco Cerúndolo (23) 27 Thắng 6–1, 5–7, 3–6, 7–5, 6–3
TK Na Uy Casper Ruud (7) 7 Rút lui N/A
Wimbledon
Luân Đôn, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Grand Slam
Cỏ, ngoài trời
1 – 14 tháng 7 năm 2024
25 / 1325 V1 Cộng hòa Séc Vít Kopřiva (Q) 123 Thắng 6–1, 6–2, 6–2
26 / 1326 V2 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jacob Fearnley (WC) 277 Thắng 6–3, 6–4, 5–7, 7–5
27 / 1327 V3 Úc Alexei Popyrin 47 Thắng 4–6, 6–3, 6–4, 7–6(7–3)
28 / 1328 V4 Đan Mạch Holger Rune (15) 15 Thắng 6–3, 6–4, 6–2
TK Úc Alex de Minaur (9) 9 Walkover N/A
29 / 1329 BK Ý Lorenzo Musetti (25) 25 Thắng 6–4, 7–6(7–2), 6–4
30 / 1330 CK Tây Ban Nha Carlos Alcaraz (3) 3 Thua (1) 2–6, 2–6, 6–7(4–7)
Thế vận hội Mùa hè
Paris, Pháp
Thế vận hội
Đất nện, ngoài trời
27 tháng 7 – 4 tháng 8 năm 2024
31 / 1331 V1 Úc Matthew Ebden (Alt) Thắng 6–0, 6–1
32 / 1332 V2 Tây Ban Nha Rafael Nadal (PR) 161 Thắng 6–1, 6–4
33 / 1333 V3 Đức Dominik Koepfer 70 Thắng 7–5, 6–3
34 / 1334 TK Hy Lạp Stefanos Tsitsipas (8) 11 Thắng 6–3, 7–6(7–3)
35 / 1335 BK Ý Lorenzo Musetti (11) 16 Thắng 6–4, 6–2
36 / 1336 HCV Tây Ban Nha Carlos Alcaraz (2) 3 Thắng (1) 7–6(7–3), 7–6(7–2)
Canadian Open
Montreal, Canada
ATP Tour Masters 1000
Cứng, ngoài trời
6 – 12 tháng 8 năm 2024
Rút lui
Cincinnati Open
Cincinnati, Hoa Kỳ
ATP Tour Masters 1000
Cứng, ngoài trời
12 – 19 tháng 8 năm 2024
Rút lui
Giải quần vợt Mỹ Mở rộng
Thành phố New York, Hoa Kỳ
Grand Slam
Cứng, ngoài trời
26 tháng 8 – 8 tháng 9 năm 2024
37 / 1337 V1 Moldova Radu Albot (Q) 138 Thắng 6–2, 6–2, 6–4
38 / 1338 V2 Serbia Laslo Djere 109 Thắng 6–4, 6–4, 2–0 bỏ cuộc
39 / 1339 V3 Úc Alexei Popyrin (28) 28 Thua 4–6, 4–6, 6–2, 4–6
Davis Cup Nhóm Thế giới
Belgrade, Serbia
Davis Cup
Cứng, trong nhà
14 – 15 tháng 9 năm 2024
40 / 1340 RR Hy Lạp Ioannis Xilas 770 Thắng 6–0, 6–1
Shanghai Masters
Thượng Hải, Trung Quốc
ATP Tour Masters 1000
Cứng, ngoài trời
2 – 13 tháng 10 năm 2024
V1 Miễn
41 / 1341 V2 Hoa Kỳ Alex Michelsen 43 Thắng 7–6(7–3), 7–6(11–9)
42 / 1342 V3 Ý Flavio Cobolli (28) 30 Thắng 6–1, 6–2
43 / 1343 V4 Roman Safiullin[b] 61 Thắng 6–3, 6–2
44 / 1344 TK Cộng hòa Séc Jakub Menšík 65 Thắng 6–7(4–7), 6–1, 6–4
45 / 1345 BK Hoa Kỳ Taylor Fritz (7) 7 Thắng 6–4, 7–6(8–6)
46 / 1346 CK Ý Jannik Sinner (1) 1 Thua (2) 6–7(4–7), 3–6
Paris Masters
Paris, Pháp
ATP Tour Masters 1000
Cứng, trong nhà
28 tháng 10 – 3 tháng 11 năm 2024
Rút lui
ATP Finals
Turin, Ý
ATP Finals
Cứng, trong nhà
10 – 17 tháng 11 năm 2024
Rút lui
Giải đấu Trận Vòng Đối thủ Xếp hạng Kết quả Tỷ số
Davis Cup Nhóm Thế giới
Belgrade, Serbia
Davis Cup
Cứng, trong nhà
14 – 15 tháng 9 năm 2024
Đồng đội: Serbia Hamad Medjedovic
1 / 144 RR Hy Lạp Demetris Azoides / Hy Lạp Petros Tsitsipas 1263 / 77 Thắng 6–3, 3–6, 6–3

Đôi nam nữ

[sửa | sửa mã nguồn]
Giải đấu Trận Vòng Đối thủ Xếp hạng Kết quả Tỷ số
United Cup
Perth, Úc

Cứng
29 tháng 12 năm 2023 – 7 tháng 1 năm 2024
Đồng đội: Serbia Olga Danilović
1 / 4 VB Trung Quốc Zheng Qinwen / Trung Quốc Zhang Zhizhen – / 627 Thắng 6–4, 1–6, [10–6]

Giao hữu

[sửa | sửa mã nguồn]
Giải đấu Trận Vòng Đối thủ Xếp hạng Kết quả Tỷ số
Riyadh Season Tennis Cup
Riyadh, Ả Rập Xê Út

Cứng, ngoài trời
27 tháng 12 năm 2023
1 PO Tây Ban Nha Carlos Alcaraz 2 Thua 6–4, 4–6, 4–6
Australian Open Opening Week
Melbourne, Úc

Cứng, ngoài trời
11 tháng 1 năm 2024
2 PO Hy Lạp Stefanos Tsitsipas 7 Thắng 6–3
Giorgio Armani Tennis Classic
Luân Đôn, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland

Cỏ, ngoài trời
28 tháng 6 năm 2024
3 PO Daniil Medvedev[b] 5 Thắng 6–3, 6–4
Grigor Dimitrov Foundation
Sofia, Bulgaria

Cứng, trong nhà
17 tháng 9 năm 2024
4 PO Bulgaria Grigor Dimitrov 10 Thua 4–6, 6–2, [6–10]
6 Kings Slam[15]
Riyadh, Ả Rập Xê Út

Cứng, ngoài trời
16 – 19 tháng 10 năm 2024
5 BK Ý Jannik Sinner 1 Thua 2–6, 7–6(7–0), 4–6
6 Tranh hạng 3 Tây Ban Nha Rafael Nadal 153 Thắng 6–2, 7–6(7–5)
El Último Desafío
Buenos Aires, Argentina

Cứng, ngoài trời
1 tháng 12 năm 2024
7 PO Argentina Juan Martín del Potro Thua 4–6, 5–7
Giải đấu Trận Vòng Đối thủ Xếp hạng Kết quả Tỷ số
The Fan Week Exhibition[16]
Thành phố New York, Hoa Kỳ

Cứng
21 tháng 8 năm 2024
Đồng đội: Hoa Kỳ John McEnroe
1 PO Tây Ban Nha Carlos Alcaraz / Hoa Kỳ Andre Agassi – / – Thắng [10–8]

Đôi nam nữ

[sửa | sửa mã nguồn]
Giải đấu Trận Vòng Đối thủ Xếp hạng Kết quả Tỷ số
El Último Desafío[17]
Buenos Aires, Argentina

Cứng
1 tháng 12 năm 2024
Đồng đội: Argentina Gisela Dulko
1 PO Argentina Gabriela Sabatini / Argentina Juan Martín del Potro – / – Thua 1–2

Lịch thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là lịch thi đấu năm 2024 của Novak Djokovic.[18]

Ngày Giải đấu Địa điểm Thể loại Mặt sân Kết quả
trước
Điểm
trước
Điểm
mới
Kết quả
1 tháng 1 năm 2024–
7 tháng 1 năm 2024
United Cup Perth/Sydney (AUS) United Cup Cứng N/A 0 60 Tứ kết ( Serbia thua trước Úc, 0–3)
8 tháng 1 năm 2024–
14 tháng 1 năm 2024
Adelaide International Adelaide (AUS) ATP 250 Cứng 250 0 Rút lui
14 tháng 1 năm 2024–
28 tháng 1 năm 2024
Giải quần vợt Úc Mở rộng Melbourne (AUS) Grand Slam Cứng 2000 800 Bán kết (thua trước Jannik Sinner, 1–6, 2–6, 7–6(8–6), 3–6)
26 tháng 2 năm 2024–
2 tháng 3 năm 2024
Dubai Tennis Championships Dubai (UAE) ATP 500 Cứng BK 180 0 Rút lui
6 tháng 3 năm 2024–
17 tháng 3 năm 2024
Indian Wells Open Indian Wells (USA) Masters 1000 Cứng N/A 0 50 Vòng 3 (thua trước Luca Nardi, 4–6, 6–3, 3–6)
N/A Srpska Open Banja Luka (BIH) ATP 250 Đất nện TK 45 0 Không tổ chức
7 tháng 4 năm 2024–
14 tháng 4 năm 2024
Monte-Carlo Masters Roquebrune-Cap-Martin (FRA) Masters 1000 Đất nện V3 90 400 Bán kết (thua trước Casper Ruud, 4–6, 6–1, 4–6)
8 tháng 5 năm 2024–
19 tháng 5 năm 2024
Internazionali BNL d'Italia Rome (ITA) Masters 1000 Đất nện TK 180 50 Vòng 3 (thua trước Alejandro Tabilo, 2–6, 3–6)
20 tháng 5 năm 2024–
26 tháng 5 năm 2024
Geneva Open Geneva (SUI) ATP 250 Đất nện N/A 0 100 Bán kết (thua trước Tomáš Macháč, 4–6, 6–0, 1–6)
26 tháng 5 năm 2024–
9 tháng 6 năm 2024
Giải quần vợt Pháp Mở rộng Paris (FRA) Grand Slam Đất nện 2000 400 Tứ kết (rút lui trước Casper Ruud, do chấn thương đầu gối phải)
1 tháng 7 năm 2024–
14 tháng 7 năm 2024
Wimbledon Luân Đôn (UK) Grand Slam Cỏ CK 1200 1300 Chung kết (thua trước Carlos Alcaraz, 2–6, 2–6, 6–7(4–7))
26 tháng 7 năm 2024–
11 tháng 8 năm 2024
Thế vận hội Mùa hè Paris (FRA) Thế vận hội Đất nện KTC N/A N/A Vô địch (đánh bại Carlos Alcaraz, 7–6(7–3), 7–6(7–2))
6 tháng 8 năm 2024–
12 tháng 8 năm 2024
Canadian Open Montreal (CAN) Masters 1000 Cứng A 0 0 Rút lui
12 tháng 8 năm 2024–
19 tháng 8 năm 2024
Cincinnati Open Cincinnati (USA) Masters 1000 Cứng 1000 0
26 tháng 8 năm 2024–
8 tháng 9 năm 2024
Giải quần vợt Mỹ Mở rộng New York (USA) Grand Slam Cứng 2000 100 Vòng 3 (thua trước Alexei Popyrin, 4–6, 4–6, 6–2, 4–6)
14 tháng 9 năm 2024–
15 tháng 9 năm 2024
Davis Cup Nhóm Thế giới Belgrade (SRB) Davis Cup Cứng (trong nhà) N/A N/A N/A Giành quyền vào vòng 1 Vòng loại Davis Cup 2025
2 tháng 10 năm 2024–
13 tháng 10 năm 2024
Shanghai Masters Thượng Hải (CHN) Masters 1000 Cứng N/A 0 650 Chung kết (thua trước Jannik Sinner, 6–7(4–7), 3–6)
28 tháng 10 năm 2024–
3 tháng 11 năm 2024
Paris Masters Paris (FRA) Masters 1000 Cứng (trong nhà) 1000 0 Rút lui
10 tháng 11 năm 2024–
17 tháng 11 năm 2024
ATP Finals Turin (ITA) Tour Finals Cứng (trong nhà) 1300 0
Tổng điểm cuối năm 11245 3910 Giảm 7335

Các thành tích trong năm

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành tích đối đầu

[sửa | sửa mã nguồn]

Novak Djokovic có thành tích thắng–thua 37–9 (80.43%) (80.43%) ở các trận đấu ATP trong mùa giải 2024. Thành tích của anh trước các tay vợt top 10 bảng xếp hạng ATP tại thời điểm diễn ra trận đấu là 2–4 (33.33%) (33.33%). In đậm biểu thị tay vợt được xếp hạng top 10 tại thời điểm ít nhất một lần gặp nhau. Danh sách dưới đây được sắp xếp theo số trận thắng:

* Thống kê chính xác tính đến ngày 13 tháng 10 năm 2024.

Thành tích trước các tay vợt top 10 (2–4)

[sửa | sửa mã nguồn]
Thể loại
Grand Slam (0–2)
Thế vận hội (1–0)
ATP Finals (0–0)
Masters 1000 (1–2)
ATP 500 (0–0)
ATP 250 (0–0)
Chiến thắng theo mặt sân
Cứng (1–2)
Đất nện (1–1)
Cỏ (0–1)
Chiến thắng theo điều kiện
Ngoài trời (2–4)
Trong nhà (0–0)
Kết quả T–B Tay vợt XHĐT Giải đấu Mặt sân Vòng Tỷ số XHND Ref
Thua 0–1 Ý Jannik Sinner 4 Giải quần vợt Úc Mở rộng, Úc Cứng BK 1–6, 2–6, 7–6(8–6), 3–6 1 [19]
Thua 0–2 Na Uy Casper Ruud 10 Monte-Carlo Masters, Pháp Đất nện BK 4–6, 6–1, 4–6 1 [20]
Thua 0–3 Tây Ban Nha Carlos Alcaraz 3 Wimbledon, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cỏ CK 2–6, 2–6, 6–7(4–7) 2 [21]
Thắng 1–3 Tây Ban Nha Carlos Alcaraz 3 Thế vận hội Mùa hè, Pháp Đất nện CK 7–6(7–3), 7–6(7–2) 2 [22]
Thắng 2–3 Hoa Kỳ Taylor Fritz 7 Shanghai Masters, Trung Quốc Cứng BK 6–4, 7–6(8–6) 4 [23]
Thua 2–4 Ý Jannik Sinner 1 Shanghai Masters, Trung Quốc Cứng CK 6–7(4–7), 3–6 4 [24]

Các trận chung kết

[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn: 3 (1 danh hiệu, 2 á quân)

[sửa | sửa mã nguồn]
Thể loại
Grand Slam (0–1)
ATP Finals (0–0)
ATP Masters 1000 (0–1)
Thế vận hội (1–0)
ATP 500 (0–0)
ATP 250 (0–0)
Danh hiệu theo mặt sân
Cứng (0–1)
Đất nện (1–0)
Cỏ (0–1)
Danh hiệu theo điều kiện
Ngoài trời (1–2)
Trong nhà (0–0)
Kết quả T–B    Ngày    Giải đấu Thể loại Mặt sân Đối thủ Tỷ số
Thua 0–1 tháng 7 năm 2024 Wimbledon, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Grand Slam Cỏ Tây Ban Nha Carlos Alcaraz 2–6, 2–6, 6–7(4–7)
Thắng 1–1 tháng 8 năm 2024 Thế vận hội Mùa hè, Pháp Thế vận hội Đất nện Tây Ban Nha Carlos Alcaraz 7–6(7–3), 7–6(7–2)
Thua 1–2 tháng 10 năm 2024 Shanghai Masters, Trung Quốc Masters 1000 Cứng Ý Jannik Sinner 6–7(4–7), 3–6

Tiền thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
Đơn
Giải đấu Tiền thưởng Tổng số
United Cup $293,850 $293,850
Giải quần vợt Úc Mở rộng A$990,000 $955,665
Indian Wells Open $59,100 $1,014,765
Monte-Carlo Masters €274,425 $1,312,104
Internazionali BNL d'Italia €51,665 $1,367,706
Geneva Open €30,220 $1,400,552
Giải quần vợt Pháp Mở rộng €415,000 $1,851,615
Giải quần vợt Wimbledon £1,400,000 $3,621,915
Giải quần vợt Mỹ Mở rộng $215,000 $3,836,915
Shanghai Masters $585,000 $4,421,915
$4,421,915
Tổng số
$4,421,915

Số liệu bằng đô la Mỹ (USD).

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Vô địch tất cả các danh hiệu lớn trong sự nghiệp của một tay vợt.
  2. ^ a b c d Các tay vợt Nga và Belarus không được thi đấu dưới tên hoặc quốc kỳ của quốc gia họ do cuộc tấn công của Nga vào Ukraina.[25]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “ATP Prize Money Leaders” (PDF). Protennslive.com. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2024.
  2. ^ “Djokovic, Swiatek Headline New-Look United Cup”. atptour.com. ATP Tour. 13 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2023.
  3. ^ “Djokovic to become the oldest No. 1 in PIF ATP Rankings history”. ATP Tour (bằng tiếng Anh). 1 tháng 4 năm 2024.
  4. ^ “Djokovic celebrates 1,100th win on 37th birthday in Geneva”. ATP Tour (bằng tiếng Anh). 22 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2024.
  5. ^ “Novak Djokovic on the brink of even more history after grueling win over Musetti at Roland Garros”. Tennis.com. 1 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2024.
  6. ^ “Novak Djokovic Lost His First Australian Open Semifinal and Tennis Fans Were Stunned”. 26 tháng 1 năm 2024.
  7. ^ Weaver, John (4 tháng 8 năm 2024). “Novak Djokovic's stellar resume now includes Olympic gold”. nationalpost.com.
  8. ^ Fendrich, Howard (4 tháng 8 năm 2024). “Golden Slam completed: Djokovic secures Olympic gold after topping Alcaraz in men's final”. CBC Sports.
  9. ^ “Djokovic hạ Alcaraz, giành HC vàng Olympic”. VnExpress. 4 tháng 8 năm 2024.
  10. ^ “Djokovic tops Musetti to set gold medal match with Alcaraz”. ATP Tour. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2024.
  11. ^ “Djokovic downs Alcaraz in thriller for first Olympic gold medal”. ATP Tour. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2024.
  12. ^ “Djokovic completes Career Golden Slam to extend Big Titles dominance”. ATP Tour. 4 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2024.
  13. ^ @Tennis (28 tháng 8 năm 2024). “DID YOU KNOW❓ With his *90th* career win at the US Open, 🇷🇸 Novak Djokovic has become the first tennis player EVER, male OR female, to record 90 or more career wins at all four Grand Slam events. 💥💥💥💥 He was already the only player ever with 80 or more wins at all of them” (Tweet) – qua Twitter.
  14. ^ “Djokovic will not compete in Nitto ATP Finals”. ATPTour. 5 tháng 11 năm 2024.
  15. ^ “Novak Djokovic, Rafael Nadal and more tennis legends are coming to Riyadh”. timeoutriyadh.com. 10 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2024.
  16. ^ “Alcaraz & Agassi vs. Djokovic & McEnroe lights up Stars of the Open, Del Potro returns!”. atptour.com. ATP Tour. 21 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2024.
  17. ^ “Juan Martin Del Potro Beats Novak Djokovic In Emotional Last Career Match”. tennis-infinity.com. 1 tháng 12 năm 2024. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2024.
  18. ^ “Schedule – Novak Djokovic”. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2022.
  19. ^ “Jannik Sinner ends 10-time champion Novak Djokovic's Australian Open streak”. The Times of India. 27 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2024.
  20. ^ “Novak Djokovic suffers first defeat to Casper Ruud at Monte-Carlo Masters”. The Independent (bằng tiếng Anh). 15 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2024.
  21. ^ “Alcaraz defeats Djokovic to become Wimbledon men's singles champion”. Sky News (bằng tiếng Anh). 14 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2024.
  22. ^ Brewer, Jerry (5 tháng 8 năm 2024). “After 24 Grand Slams, Novak Djokovic calls Olympic gold medal 'the biggest'. The Washington Post. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2024.
  23. ^ “Shanghai Masters: Novak Djokovic to face Jannik Sinner as he bids for 100th ATP title”. BBC Sport. 12 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2024.
  24. ^ Davis, Callum (13 tháng 10 năm 2024). “Jannik Sinner wins Shanghai Masters after straight-sets victory over Novak Djokovic”. The New York Times. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2024.
  25. ^ “Joint Statement by the International Governing Bodies of Tennis”. WTA Tennis. 1 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2022.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Novak Djokovic Bản mẫu:ATP Tour 2024 Bản mẫu:Quần vợt năm 2024