Máté Pátkai
Giao diện
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Máté Pátkai | ||
Ngày sinh | 6 tháng 3, 1988 | ||
Nơi sinh | Budapest, Hungary | ||
Chiều cao | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Videoton | ||
Số áo | 17 | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2006–2011 | MTK | 101 | (15) |
2012–2015 | Győr | 89 | (21) |
2015– | Videoton | 126 | (14) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2009 | U-21 Hungary | 1 | (0) |
2012– | Hungary | 23 | (2) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 11 tháng 10, 2019 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 19 tháng 11, 2019 |
Máté Pátkai (sinh 6 tháng 3 năm 1988 ở Budapest) là một cầu thủ bóng đá Hungary hiện tại thi đấu cho Videoton FC.
Sự nghiệp câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]MTK Budapest
[sửa | sửa mã nguồn]Pátkai khởi đầu sự nghiệp câu lạc bộ ở MTK Budapest FC, ghi được 15 bàn sau 101 trận.
Győr
[sửa | sửa mã nguồn]Pátkai được mua bởi Győri ETO FC năm 2012.[1]
Thống kê câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp | Cúp Liên đoàn | Châu Âu | Tổng | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
MTK | |||||||||||
2006–07 | 3 | 1 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 5 | 1 | |
2007–08 | 28 | 5 | 0 | 0 | 7 | 0 | 0 | 0 | 35 | 5 | |
2008–09 | 23 | 6 | 3 | 1 | 2 | 0 | 1 | 0 | 29 | 7 | |
2009–10 | 20 | 1 | 4 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 26 | 1 | |
2010–11 | 27 | 2 | 4 | 3 | 1 | 0 | 0 | 0 | 32 | 5 | |
Tổng | 101 | 15 | 13 | 4 | 12 | 0 | 1 | 0 | 127 | 19 | |
Győr | |||||||||||
2011–12 | 12 | 6 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 14 | 6 | |
2012–13 | 26 | 1 | 7 | 1 | 2 | 0 | 0 | 0 | 35 | 2 | |
2013–14 | 23 | 7 | 5 | 1 | 4 | 1 | 1 | 0 | 33 | 9 | |
2014–15 | 28 | 7 | 4 | 1 | 1 | 0 | 2 | 0 | 35 | 8 | |
Tổng | 89 | 21 | 18 | 3 | 7 | 1 | 3 | 0 | 117 | 25 | |
Videoton | |||||||||||
2015–16 | 29 | 1 | 5 | 0 | – | – | 4 | 0 | 38 | 1 | |
2016–17 | 31 | 3 | 0 | 0 | – | – | 5 | 0 | 36 | 3 | |
2017–18 | 28 | 5 | 1 | 0 | – | – | 7 | 1 | 36 | 6 | |
2018–19 | 32 | 5 | 8 | 0 | – | – | 12 | 0 | 52 | 5 | |
2019–20 | 6 | 0 | 2 | 0 | – | – | 4 | 0 | 12 | 0 | |
Tổng | 126 | 14 | 16 | 0 | – | – | 32 | 1 | 174 | 15 | |
Tổng cộng sự nghiệp | 316 | 50 | 47 | 7 | 19 | 1 | 36 | 2 | 418 | 60 |
Cập nhật theo các trận đấu đã diễn ra tính đến ngày 10 tháng 11 năm 2019.
Sự nghiệp quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày 16 tháng 10 năm 2012 Hungary phản công để đánh bại Thổ Nhĩ Kỳ trên sân nhà với tỉ số 3-1. Pátkai được thay bởi Elek vào khoảng nghỉ giữa trận.[2][3]
Bàn thắng quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến ngày 24 tháng 3 năm 2019.[4]
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 24 tháng 3 năm 2019 | Groupama Arena, Budapest, Hungary | ![]() |
Vòng loại Euro 2020 | ||
2 | 11 tháng 6 năm 2019 | Groupama Arena, Budapest, Hungary | ![]() |
Vòng loại Euro 2020 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Változások Győrben: Pátkai jött, Ceolin ment” (bằng tiếng Hungary). nemzetisport.hu. 26 tháng 1 năm 2012. Truy cập 2 tháng 11 năm 2013.
- ^ “Hungary battle back to beat Turkey”. UEFA. 16 tháng 10 năm 2012. Truy cập 16 tháng 10 năm 2012.
- ^ “Turkish hopes dented after Hungary defeat”. FIFA. 16 tháng 10 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2013. Truy cập 16 tháng 10 năm 2012.
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có têninternational
- Máté Pátkai profile at magyarfutball.hu
- MLSZ Lưu trữ 2011-07-28 tại Wayback Machine (tiếng Hungary)
- HLSZ (tiếng Hungary)
Thể loại:
- Sinh năm 1988
- Nhân vật còn sống
- Vận động viên Budapest
- Cầu thủ bóng đá nam Hungary
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Hungary
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Hungary
- Tiền vệ bóng đá
- Cầu thủ bóng đá MTK Budapest FC
- Cầu thủ bóng đá Győri ETO FC
- Cầu thủ bóng đá Fehérvár FC
- Cầu thủ bóng đá Nemzeti Bajnokság I