Lycoperdon umbrinum
Giao diện
Lycoperdon umbrinum | |
---|---|
Lycoperdon umbrinum, found in Gala (Norway) in late August. | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Fungi |
Ngành (divisio) | Basidiomycota |
Lớp (class) | Agaricomycetes |
Bộ (ordo) | Agaricales |
Họ (familia) | Agaricaceae |
Chi (genus) | Lycoperdon |
Loài (species) | L. umbrinum |
Danh pháp hai phần | |
Lycoperdon umbrinum Pers. (1801) |
Lycoperdon umbrinum | |
---|---|
Các đặc trưng nấm | |
màng bào kiểu mô tạo bào tử | |
không có mũ nấm khác biệt | |
Sự gắn vào của màng bào là không theo quy luật hoặc không áp dụng. | |
không có thân nấm | |
vết bào tử màu olive | |
sinh thái học là saprotrophic | |
khả năng ăn được: edible |
Lycoperdon umbrinum, là một loài nấm trong chi Lycoperdon. Nó được tìm thấy ở Trung Quốc,[1], châu Âu,[2] và Bắc Mỹ.[3]
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Zhishu B, Zheng G, Taihui L. (1993). The Macrofungus Flora of China's Guangdong Province (Chinese University Press). New York: Columbia University Press. tr. 692. ISBN 962-201-556-5.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ Jordan M. (2004). The Encyclopedia of Fungi of Britain and Europe. London: Frances Lincoln Publishers. tr. 358. ISBN 0-7112-2378-5. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2010.
- ^ Miller HR, Miller OK. (2006). North American Mushrooms: a Field Guide to Edible and Inedible Fungi. Guilford, Conn.: Falcon Guide. tr. 455. ISBN 0-7627-3109-5. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2010.[liên kết hỏng]
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Lycoperdon umbrinum.