Loricifera
Giao diện
Loricifera | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: | (total group)|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Phân giới (subregnum) | Eumetazoa |
Nhánh | ParaHoxozoa |
Nhánh | Bilateria |
Nhánh | Nephrozoa |
(không phân hạng) | Protostomia |
Liên ngành (superphylum) | Ecdysozoa |
Nhánh | Cycloneuralia |
Nhánh | Scaplidophora |
Nhánh | Vinctiplicata |
Ngành (phylum) | Loricifera Kristensen, 1983[2] |
Bộ (ordo) | Nanaloricida Kristensen, 1983[2] |
Các họ | |
Loricifera là một ngành động vật sống trong trầm tích biển. Và được xác định là 37 loài được mô tả, trong 9 chi, nhưng đến năm 2021 đã mô tả được 43 loài. Ngoài những loài được mô tả này, còn khoảng 100 loài khác đã được thu thập và chưa được mô tả. Kích thước của chúng từ 100 micromét đến 1 mm. Chúng được đặc trưng bởi một lớp vỏ bảo vệ bên ngoài được gọi là lorica. Ngành được phát hiện vào năm 1983 bởi Reinhardt Kristensen tại Roscoff, Pháp. Chúng là một trong những ngành động vật được phát hiện gần đây nhất. Mẫu vật đầu tiên được thu hoạch vào những năm 1970, và sau đó được mô tả vào năm 1983.
Phân loại
[sửa | sửa mã nguồn]Phân loại hàng một bộ chia ra ba họ, không được đề xuất lớp. Với một họ không xác định là 4 họ.
- Nanaloricidae Kristensen, 1983
- Nanaloricus Kristensen, 1983
- Armorloricus Kristensen & Gad, 2004
- Australoricus Heiner, Boesgaard & Kristensen, 2009
- Phoeniciloricus Gad, 2004
- Spinoloricus Heiner, 2007
- Pliciloricidae Higgins & Kristensen, 1986
- Pliciloricus Higgins & Kristensen 1986
- Rugiloricus Higgins & Kristensen, 1986
- Titaniloricus Gad, 2005
- Wataloricus Fujimoto, Yamasaki, Kimura et al., 2020[3]
- Urnaloricidae Heiner & Møbjerg Kristensen, 2009
- Urnaloricus Heiner & Møbjerg Kristensen, 2009
- Đơn vị phân loại tuyệt chủng (chưa được phân loại)
- †Eolorica Harvey & Butterfield, 2017
- †Orstenoloricus Maas et al. 2009
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Peel, John S.; Stein, Martin; Kristensen, Reinhardt Møbjerg (9 tháng 8 năm 2013). “Life Cycle and Morphology of a Cambrian Stem-Lineage Loriciferan”. PLoS ONE. 8 (8): e73583. Bibcode:2013PLoSO...873583P. doi:10.1371/journal.pone.0073583. PMC 3749095. PMID 23991198.
- ^ a b Kristensen, R. M. (tháng 9 năm 1983) [2009-04-27]. “Loricifera, a new phylum with Aschelminthes characters from the meiobenthos”. Journal of Zoological Systematics and Evolutionary Research (bằng tiếng Anh). 21 (3): 163–180. doi:10.1111/j.1439-0469.1983.tb00285.x. ISSN 0947-5745.
- ^ Fujimoto, Shinta; Yamasaki, Hiroshi; Kimura, Taeko; Ohtsuka, Susumu; Kristensen, Reinhardt Møbjerg (14 tháng 11 năm 2020). “A new genus and species of Loricifera (Nanaloricida: Pliciloricidae) from the deep waters of Japan”. Marine Biodiversity. 50 (6): 103. doi:10.1007/s12526-020-01130-3. S2CID 228866331.