Bước tới nội dung

Lophopyxis maingayi

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Lophopyxis)

Lophopyxis maingayi
Phân loại khoa học edit
Giới: Plantae
nhánh: Tracheophyta
nhánh: Angiospermae
nhánh: Eudicots
nhánh: Rosids
Bộ: Malpighiales
Họ: Lophopyxidaceae
Chi: Lophopyxis
H.Pfeiff.[1]
Loài:
L. maingayi
Danh pháp hai phần
Lophopyxis maingayi
Hook. f., 1887

Lophopyxis maingayi là loài thực vật duy nhất của chi Lophopyxis – chi duy nhất nằm trong họ thực vật hạt kín Lophopyxidaceae. Đây là loài dây leo có tua cuốn, mép lá khía răng cưa, gân lá lông chim, các hoa nhỏ mọc thành cụm dày dọc theo chùm hoa phân nhánh. Quả là loại quả cánh, chứa 1 hạt có 5 cánh.

Loài cây này sinh sống trong khu vực từ Malesia tới các quần đảo SolomonCaroline.

Họ Lophopyxidaceae từng được coi là một phần của họ Celastraceae (trong hệ thống Cronquist năm 1981 và hệ thống Hutchinson năm 1973), hay trong bộ Celastrales (theo Takhtadjan năm 1997), nhưng được đặt gần với Pandaceae (đại diện là chi Microdesmis) trong Savolainen và ctv., 2000[2]; (xem thêm Chase và ctv. 2002[3]).

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Angiosperm Phylogeny Group (2009). “An update of the Angiosperm Phylogeny Group classification for the orders and families of flowering plants: APG III”. Botanical Journal of the Linnean Society. 161 (2): 105–121. doi:10.1111/j.1095-8339.2009.00996.x.
  2. ^ Savolainen V., Chase M. W., Hoot S. B., Morton C. M., Soltis D. E., Bayer C., Fay M. F., de Bruijn A. Y., Sulllivan S., & Qiu Y. L. 2000. Phylogenetics of flowering plants based on combined analysis of plastid atpB and rbcL sequences. Syst. Biol. 49(2): 306-362, doi:10.1093/sysbio/49.2.306.
  3. ^ Chase M. W., Zmarzty S., Lledó M. D., Wurdack K. J., Swensen S. M., & Fay M. F., 2002. When in doubt, put it in Flacourtiaceae: A molecular phylogenetic analysis based on plastid rbcL DNA sequences. Kew Bull. 57(1): 141-181.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]