Lissotriton vulgaris
Giao diện
Sa giông châu Âu | |
---|---|
Male during land phase | |
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
Lớp: | Amphibia |
Bộ: | Caudata |
Họ: | Salamandridae |
Chi: | Lissotriton |
Loài: | L. vulgaris
|
Danh pháp hai phần | |
Lissotriton vulgaris (Linnaeus, 1758) | |
Phân loài[2] | |
Các đồng nghĩa | |
48,[3] bao gồm: |
Lissotriton vulgaris là một loài sa giông. Loài này phân bố khắp châu Âu và một số khu vực châu Á,[4]:237[5][6][4]:234–238[7]:42–44[4]:234–235 và đã được du nhập vào Australia.[8] Các cá thể có màu nâu với mặt dưới có đốm có màu từ cam đến trắng. Chúng đạt độ dài trung bình là 8–11 cm; con đực lớn hơn con cái. Da của sa giông khô và như nhung khi chúng sống trên cạn, nhưng nó trở nên mịn màng khi chúng di cư xuống nước để sinh sản.[4]:238 Con đực phát triển màu sắc sặc sỡ hơn và một đường nối da dễ thấy (mào) trên lưng khi sinh sản.[4]:238–240
Loài này có 3 phân loài:[2][6]*L. vulgaris ampelensis (Fuhn, 1951)
- L. vulgaris meridionalis (Boulenger, 1882)
- L. vulgaris vulgaris (Linnaeus, 1758)
Loài này có 48 danh pháp đồng nghĩa.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Arntzen, J.W.; Kuzmin, S.; Beebee, T.; và đồng nghiệp (2009). “Lissotriton vulgaris”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2009: e.T59481A11932252. doi:10.2305/IUCN.UK.2009.RLTS.T59481A11932252.en. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2020.
- ^ a b Pabijan, M.; Zieliński, P.; Dudek, K.; Stuglik, M.; Babik, W. (2017). “Isolation and gene flow in a speciation continuum in newts”. Molecular Phylogenetics and Evolution. 116: 1–12. doi:10.1016/j.ympev.2017.08.003. ISSN 1055-7903. PMID 28797693.
- ^ Frost, D.R. (2020). “Lissotriton vulgaris (Linnaeus, 1758)”. Amphibian Species of the World: An Online Reference. Version 6.1. New York, USA: American Museum of Natural History. doi:10.5531/db.vz.0001. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2020.
- ^ a b c d e Sparreboom, M. (2014). Salamanders of the Old World: The Salamanders of Europe, Asia and Northern Africa. Zeist, The Netherlands: KNNV Publishing. doi:10.1163/9789004285620. ISBN 9789004285620.
- ^ Kuzmin, S. (1999). “AmphibiaWeb – Lissotriton vulgaris”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2020.
- ^ a b Wielstra, B.; Canestrelli, D.; Cvijanović, M.; và đồng nghiệp (2018). “The distributions of the six species constituting the smooth newt species complex (Lissotriton vulgaris sensu lato and L. montandoni) – an addition to the New Atlas of Amphibians and Reptiles of Europe” (PDF). Amphibia-Reptilia. 39 (2): 252–259. doi:10.1163/15685381-17000128.
- ^ Große, W-R. (2011). Der Teichmolch [The smooth newt]. Die neue Brehm-Bücherei (bằng tiếng Đức). 117. Magdeburg, Germany: VerlagsKG Wolf. ISBN 978-3-89432-476-6. ISSN 0138-1423.
- ^ Tingley, R.; Weeks, A.R.; Smart, A.S.; và đồng nghiệp (2014). “European newts establish in Australia, marking the arrival of a new amphibian order” (PDF). Biological Invasions. 17 (1): 31–37. doi:10.1007/s10530-014-0716-z. hdl:11343/216887. ISSN 1387-3547. S2CID 18950725.