Bước tới nội dung

Lenny Kravitz

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Lenny Kravitz
Kravitz vào năm 2013
SinhLeonard Albert Kravitz
26 tháng 5, 1964 (60 tuổi)
Thành phố New York, Mỹ
Tên khácRomeo Blue
Nghề nghiệp
  • Ca sĩ
  • sáng tác ca khúc
  • nhạc công
  • nhà sản xuất nhạc
  • nam diễn viên
Năm hoạt động1981–nay
Phối ngẫu
Lisa Bonet
(cưới 1987⁠–⁠ld.1993)
Con cáiZoë Kravitz
Người thân
Sự nghiệp âm nhạc
Thể loại
Nhạc cụ
  • Hát
  • guitar
  • trống
  • keyboard
  • bass
Hãng đĩa
Hợp tác với
Websitelennykravitz.com

Leonard Albert Kravitz (sinh ngày 26 tháng 5 năm 1964) là một ca sĩ kiêm sáng tác nhạc, nhạc công chơi đa nhạc cụ, nhà sản xuất nhạc kiêm nam diễn viên người Mỹ. Phong cách nhạc của anh thường kết hợp nhiều thể loại như rock, blues, soul, R&B, funk, jazz, reggae, hard rock, psychedelic, pop, folkballad. Kravitz từng có 4 năm liên tiếp đoạt giải Grammy cho Trình diễn rock đơn nam xuất sắc nhất từ 1999 đến 2002,[1] thiết lập nên kỷ lục nhiều chiến thắng nhất ở hạng mục đó cũng như kỷ lục là nam nghệ sĩ thắng nhiều giải liên tiếp nhất ở một hạng mục. Anh cũng từng được đề cử và giành nhiều giải thưởng khác, như giải âm nhạc Mỹ, giải Video âm nhạc của MTV, Radio Music Awards, giải Brit và Blockbuster Entertainment Awards. Anh được VH1 liệt ở hạng 93 trong danh sách "100 nghệ sĩ hard rock xuất sắc nhất".[2] Anh còn được trao Huân chương về văn học và nghệ thuật của Pháp vào năm 2011 và từng đóng vai Cinna trong loạt phim điện ảnh The Hunger Games. Trong suốt sự nghiệp, Kravitz đã bán được hơn 40 triệu album trên toàn thế giới.

Danh sách đĩa nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]

Album phòng thu

Danh sách phim

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tựa phim Vai diễn Ghi chú
1998 The Rugrats Movie Newborn Baby (lồng tiếng) Đề cử – Kids Choice Award cho nam diễn viên lồng tiếng phim hoạt hình xuất sắc nhất
2005 Zoolander Chính anh Vai khách mời
2001 Being Mick Chính anh Vai phụ
2002 The Simpsons Chính anh
2004 Rebelde Chính anh Vai khách mời
2007 The Diving Bell and the Butterfly Chính anh Vai khách mời
2009 Precious Y tá John Vai phụ
Black Reel Award cho dàn diễn viên xuất sắc
Giải hội phê bình điện ảnh Boston cho dàn diễn viên xuất sắc nhất
Đề cử—Giải Critic' Choice cho dàn diễn viên xuất sắc nhất
Đề cử—NAACP Image Award cho nam diễn viên phụ phim điện ảnh xuất sắc nhất
Đề cử—Giải SAG cho dàn diễn viên phim điện ảnh xuất sắc nhất
Đề cử—Giải hội phê bình điện ảnh khu vực Washington D.C. cho dàn diễn viên xuất sắc nhất
2012 The Hunger Games Cinna Vai phụ
2012 The World Is Watching: Making the Hunger Games Chính anh Phim tài liệu
2013 The Butler James Holloway Vai phụ
The Hunger Games: Catching Fire Cinna Vai phụ
2014 Holy Ghost Chính anh Vai khách mời
2016 Zoolander 2 Chính anh Vai khách mời
2016 Better Things Mel Trueblood Vai khách mời
2016 Star Roland Crane Vai chính

Lưu diễn

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Let Love Rule Tour (1990)
  • There Is Only One Truth Tour (1991)
  • Universal Love Tour (1993)
  • Circus Tour (1995–96)
  • The Freedom Tour (1998–99)
  • Lenny Tour (2002)
  • The Baptism Tour (2004)
  • Celebration Tour (2005)
  • Electric Church Tour: One Night Only (2005)
  • Get On The Bus Mini-Tour (2008)
  • Love Revolution Tour (2008)
  • LLR 20(09) Tour (2009)
  • Black and White Tour (2011)
  • Strut Tour (2014–15)
  • Raise Vibration Tour (2018–19)
  • Here To Love Tour (2020)

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải Grammy

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Hạng mục Ca khúc Kết quả
1994 Bài hát rock hay nhất "Are You Gonna Go My Way" Đề cử[1]
Trình diễn rock đơn nam xuất sắc nhất Đề cử[1]
1996 "Rock and Roll Is Dead" Đề cử[1]
1999 "Fly Away" Đoạt giải[1]
2000 "American Woman" Đoạt giải[1]
2001 "Again" Đoạt giải[1]
Bài hát rock hay nhất Đề cử[1]
2002 Trình diễn rock đơn nam xuất sắc nhất "Dig In" Đoạt giải[1]
2004 "If I Could Fall In Love" Đề cử[1]

Giải âm nhạc Billboard

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Đề cử / Tác phẩm Giải thưởng Result
1993 "Are You Gonna Go My Way" Top ca khúc từ album rock Đề cử
Chính anh Top nghệ sĩ có album rock Đề cử
Top nghệ sĩ rock hiện đại Đề cử
1999 Đề cử
Top nghệ sĩ Hot 100 - Nam Đề cử
"Fly Away" Top bài hát rock phổ thông Đề cử
2001 Chính anh Top nghệ sĩ nam Đề cử
Top nghệ sĩ nam Billboard 200 - Nam Đề cử

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e f g h i j “GRAMMY Award Results for Lenny Kravitz”. Grammy.com. Truy cập 23 tháng 12 năm 2019.
  2. ^ “VH1 100 Greatest Artists of Hard Rock”. YouTube. Truy cập 13 tháng 9 năm 2018.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Lenny Kravitz