Lăng Hoán Tân
Lăng Hoán Tân 凌焕新 | |
---|---|
Chức vụ | |
Chính ủy Viện Khoa học Quân sự | |
Nhiệm kỳ | 28 tháng 6 năm 2023 – nay 1 năm, 179 ngày |
Chủ tịch Quân ủy | Tập Cận Bình |
Tiền nhiệm | Bạch Lữ |
Kế nhiệm | đương nhiệm |
Ủy viên dự khuyết Trung ương XX | |
Nhiệm kỳ | 22 tháng 10 năm 2022 – nay 2 năm, 63 ngày |
Tổng Bí thư | Tập Cận Bình |
Kế nhiệm | đương nhiệm |
Thông tin cá nhân | |
Quốc tịch | Trung Quốc |
Sinh | tháng 3, 1962 (62 tuổi) |
Nghề nghiệp | Sĩ quan Quân đội |
Dân tộc | Hán |
Tôn giáo | Không |
Đảng chính trị | Đảng Cộng sản Trung Quốc |
Quê quán | Tĩnh Giang, Thái Châu, Giang Tô |
Binh nghiệp | |
Thuộc | Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc |
Phục vụ | Trung Quốc |
Năm tại ngũ | 1980–nay |
Cấp bậc | Thượng tướng |
Chỉ huy | Viện Khoa học Quân sự Trung Quốc |
Lăng Hoán Tân (tiếng Trung giản thể: 凌焕新, bính âm Hán ngữ: Líng Huànxīn, sinh tháng 3 năm 1962, người Hán) là tướng lĩnh Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Ông là Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, Ủy viên dự khuyết Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX, hiện là Chính ủy Viện Khoa học Quân sự Trung Quốc. Ông từng giữ các chức vụ trong quân đội như Phó Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Quân ủy Trung ương; Chủ nhiệm Bộ Công tác chính trị Chiến khu Bắc Bộ.[1]
Lăng Hoán Tân là đảng viên Đảng Cộng sản Trung Quốc. Ông có sự nghiệp hơn 40 năm tại ngũ, hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực chính trị của quân đội trước khi tham gia lãnh đạo ngành khoa học quân sự Trung Quốc.
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Lăng Hoán Tân sinh tháng 3 năm 1962 tại huyện Tĩnh Giang, nay là thành phố cấp huyện thuộc địa cấp thị Thái Châu, tỉnh Giang Tô, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông lớn lên và tốt nghiệp phổ thông ở Tĩnh Giang, sau đó nhập ngũ Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, được điều chuyển công tác ở trung ương, phục vụ hoạt động chính trị trong quân đội. Ông từng là Phó Cục trưởng Cục Tổ chức của Tổng bộ Chính trị Quân ủy Trung ương những năm 2010. Tháng 1 năm 2016, ông được bổ nhiệm làm Chủ nhiệm Bộ Công tác chính trị Lục quân Chiến khu Bắc Bộ vào thời điểm hệ thống quân đội được cải tổ, 5 chiến khu được thành lập.[2] Sau đó 1 năm, vào tháng 3 năm 2017, ông được điều về Trung ương, phân công làm Ủy viên chuyên chức Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Quân ủy Trung ương.[3] Ngày 24 tháng 2 năm 2018, ông trúng tuyển Đại biểu của Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc khóa XIII, nhiệm kỳ 2018–2023.[4]
Tháng 12 năm 2018, Lăng Hoán Tân được phê chuẩn làm Phó Bí thư Ủy ban Kiểm Kỷ Quân ủy Trung ương,[5] sau đó 1 năm thì được thăng quân hàm Trung tướng.[6] Cuối năm 2022, ông được bầu là đại biểu dự Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XX, từ đoàn Quân Giải phóng và Vũ cảnh.[7][8] Trong quá trình bầu cử tại đại hội,[9][10][11] ông tiếp tục được bầu là Ủy viên dự khuyết Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX.[12][13] Ngày 28 tháng 6 năm 2023, ông được thăng quân hàm Thượng tướng, bậc chính quân khu,[14] bổ nhiệm làm Chính ủy Viện Khoa học Quân sự Quân ủy Trung ương.[1]
Lịch sử thụ phong quân hàm
[sửa | sửa mã nguồn]Năm thụ phong | 2012 | 2019 | 2023 | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Quân hàm | |||||||||||
Cấp bậc | Thiếu tướng | Trung tướng | Thượng tướng | ||||||||
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Viện Hàn lâm Khoa học Quân sự Trung Quốc
- Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Quân ủy Trung ương Trung Quốc
- Danh sách Ủy viên dự khuyết Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b 高琳琳 (16 tháng 6 năm 2023). “第六届"强军论坛"在京举行”. 中国日报网. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2023.
军事科学院政治委员白吕作主旨讲话
- ^ “郑家概、凌焕新已调任北部战区陆军领导”. 凤凰网. 15 tháng 1 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2020.
- ^ “凌焕新少将已担任中央军委纪委正军职专职委员”. 澎湃新闻. 23 tháng 2 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2020.
- ^ “(受权发布)中华人民共和国第十三届全国人民代表大会代表名单-中新网”. 中新网. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2021.
- ^ “中央军委纪委高层调整 凌焕新少将任副书记”. 财新网. 30 tháng 4 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2020.
- ^ “张又侠在出席中央军委纪委扩大会议时强调 坚决落实一以贯之全面从严治党要求 为推进新时代强军事业提供坚强保障”. CCTV7军事报道. 17 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2020.
- ^ “解放軍和武警部隊選舉產生出席中國共產黨第二十次全國代表大會代表”. 解放軍報. ngày 19 tháng 7 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2022.
- ^ 王珂园; 宋美琪 (ngày 17 tháng 8 năm 2022). “解放军和武警部队选举产生出席中国共产党第二十次全国代表大会代表”. Đảng Cộng sản (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2022.
- ^ “中国共产党第二十次全国代表大会开幕会文字实录”. Tân Hoa Xã (bằng tiếng Trung). 16 tháng 10 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2022.
- ^ 任一林; 白宇 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十次全国代表大会在京闭幕”. Đảng Cộng sản (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2022.
- ^ 牛镛; 岳弘彬 (ngày 16 tháng 10 năm 2022). “奋力开创中国特色社会主义新局面(社论)”. CPC News (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2022.
- ^ 白宇; 赵欣悦 (ngày 23 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十届中央委员会候补委员名单”. Đảng Cộng sản (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2022.
- ^ 李萌 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十届中央委员会候补委员名单”. Chính phủ Nhân dân Trung ương (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2022.
- ^ “中央军委举行晋升上将军衔仪式 习近平颁发命令状并向晋衔的军官表示祝贺”. 新华网. 28 tháng 6 năm 2023. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2023.