Bước tới nội dung

Đại hội Đại biểu Nhân dân toàn quốc khóa XIII

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bầu cử Quốc hội Trung Quốc 2017–18

← 2012–13 Tháng 10 năm 2017 – Tháng 2 năm 2018 2022–23 →

Tất cả 2,980 ghế tại Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc
1490 ghế để chiếm đa số
  Đảng đa số Đảng thiểu số Đảng thứ ba
 
Lãnh đạo Tập Cận Bình Vũ Duy Hoa Đinh Trọng Lễ
Đảng Cộng sản Jiusan CDL
Liên minh Mặt trận Thống nhất Mặt trận Thống nhất Mặt trận Thống nhất
Số ghế giành được 2,095 64 58
Tỉ lệ 70.3% 2.15% 1.95%

  Đảng thứ tư Đảng thứ năm Đảng thứ sáu
 
Lãnh đạo Hác Minh Kim Thái Đạt Phong Trần Trúc
Đảng CNDCA Jiusan CPWDP
Liên minh Mặt trận Thống nhất Mặt trận Thống nhất Mặt trận Thống nhất
Số ghế giành được 57 55 54

Ủy viên trưởng trước bầu cử

Trương Đức Giang
Cộng sản

Ủy viên trưởng được bầu

Lật Chiến Thư
Cộng sản

Kỳ họp thứ nhất của Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc khóa XIII
Lý Khắc Cường công khai tuyên thệ với hiến pháp khi chính thức nhậm chức sau khi ông được bổ nhiệm làm Tổng lý Quốc vụ viện.

Đại hội Đại biểu Nhân dân toàn quốc khóa XIII của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được bầu cử từ tháng 10/2017 đến tháng 2/2018 và nhiệm kỳ kéo dài từ 2018-2023. Theo thường lệ, dự kiến sẽ có 5 kỳ họp tại khóa này (mỗi năm một kỳ họp toàn thể thường niên vào mùa xuân), thường là diễn ra vào đầu tháng 3 hàng năm.[1]

Kỳ họp thứ nhất

[sửa | sửa mã nguồn]

Kỳ họp toàn thể (hay Hội nghị) lần thứ nhất được khai mạc vào ngày 5/3/2018 và bế mạc vào ngày 20/3/2018. Tất cả các chức vụ cấp cao của Nhà nước đã được bầu trong kỳ họp này, bao gồm Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước, Tổng lý (tức Thủ tướng) và Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ Nhân đại toàn quốc (tức Chủ tịch Quốc hội).

Kết quả bầu cử đầu khóa mới

[sửa | sửa mã nguồn]
Bầu Ủy viên trưởng UBTV Bầu Tổng thư ký UBTV
Ứng viên Ủng hộ Phản đối Phiếu trắng Ứng viên Ủng hộ Phản đối Phiếu trắng
Lật Chiến Thư 2970 0 0 Dương Chấn Vũ 2970 0 0
Bầu Chủ tịch nước Bầu Phó Chủ tịch nước
Ứng viên Ủng hộ Phản đối Phiếu trắng Ứng viên Ủng hộ Phản đối Phiếu trắng
Tập Cận Bình 2970 0 0 Vương Kỳ Sơn 2969 1 0
Bầu Phó Ủy viên trưởng UBTV Bầu Chủ nhiệm Ủy ban Giám sát Quốc gia
Ứng viên Ủng hộ Phản đối Phiếu trắng Ứng viên Ủng hộ Phản đối Phiếu trắng
Vương Thần 2970 0 0 Dương Hiểu Độ 2969 1 0
Tào Kiến Minh 2970 0 0
Trương Xuân Hiền 2969 1 0
Thẩm Dược Dược 2969 1 0
Cát Bính Hiên 2970 0 0
Arken Imirbaki 2970 0 0
Mặc Ngạc Tương 2970 0 0
Trần Trúc 2970 0 0 Lưu Nguyên 2 0 0
Vương Đông Minh 2969 1 0
Padma Choling 2970 0 0
Đinh Trọng Lễ 2968 1 1
Hác Minh Kim 2970 0 0
Thái Đạt Phong 2969 1 0
Vũ Duy Hoa 2970 0 0
Bầu Chủ tịch Ủy ban Quân sự Trung ương Bầu Phó Chủ tịch Ủy ban Quân sự Trung ương
Ứng viên Ủng hộ Phản đối Phiếu trắng Ứng viên Ủng hộ Phản đối Phiếu trắng
Tập Cận Bình 2970 0 0 Hứa Kì Lượng 2962 0 4
Trương Hựu Hiệp 2963 2 1
Bầu Tổng lý (tức Thủ tướng) Bầu Phó Tổng lý (tức Phó Thủ tướng)
Lý Khắc Cường 2964 2 0 Hàn Chính 2965 4 0
Tôn Xuân Lan 2956 5 8
Hồ Xuân Hoa 2968 0 1
Lưu Hạc 2964 3 2
Bầu Ủy viên trưởng Pháp viện Nhân dân Tối cao

(tức Chánh án Tòa án Nhân dân Tối cao)

Bầu Kiểm sát trưởng (tức Viện trưởng)

Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao

Ứng viên Ủng hộ Phản đối Phiếu trắng Ứng viên Ủng hộ Phản đối Phiếu trắng
Chu Cường 2956 5 5 Trương Quân 2951 5 10

Kỳ họp thứ hai

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Electoral Calendar - international elections world elections”. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 5 năm 2011. Truy cập 12 tháng 5 năm 2011.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]