Bước tới nội dung

Lê Dũng Tráng

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Lê Dũng Tráng
Lê Dũng Tráng, Kaiserslautern 2004
Trường lớpĐại học Paris
Sự nghiệp khoa học
NgànhLý thuyết kì dị
Người hướng dẫn luận án tiến sĩClaude Chevalley
Pierre Deligne
Các nghiên cứu sinh nổi tiếngHélène Esnault

Lê Dũng Tráng là nhà Toán học Pháp-Việt nổi tiếng trong lĩnh vực Lý thuyết kỳ dị, là học trò của nhà hai Toán học nổi tiếng thế giới Claude ChevalleyPierre Deligne. Ông được đánh giá là người đóng vai trò cầu nối giữa nền Toán học Việt Nam và Thế giới[1][2].

Thân thế và sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Ông sinh ngày 27/07/1947 tại Sài Gòn, sau đó theo cha mẹ sang Pháp từ lúc mới 3 tuổi[3].

Ông theo học phổ thông tại trường Lycée Louis-le-Grand.

Năm 1969, khi mới 24 tuổi, ông bảo vệ luận văn Tiến sĩ dưới sự hướng dẫn của Claude ChevalleyPierre Deligne. Năm 1971, ông trở thành Tiến sĩ khoa học

01/10/1966 – 30/09/1969: Trợ giảng tại Đại học Paris

01/10/1969 – 30/09/1972: Tùy viên nghiên cứu tại CNRS – Trung tâm nghiên cứu khoa học Pháp

01/10/1972 – 30/09/1975: Giáo sư nghiên cứu CNRS – Trung tâm nghiên cứu khoa học Pháp

01/10/1975 – 31/12/1980: Phó giáo sư Đại học Paris 7

1981 - 1999: Giáo sư Trường Đại học Paris 7.

1994 - 1999: Giám đốc Trung tâm Nghiên cứu Quốc gia.

1983 - 1995: Giáo sư Trường Đại học Bách khoa (Pháp).

1999 đến năm 2003 - Giáo sư Trường Đại học Provence (Marseille).

Ông cũng là Chủ tịch ban Toán tại Trung tâm quốc tế về Vật lý lý thuyết (ICTP) mang tên “Abdus Salam” từ năm 2002 đến năm 2009.

Danh hiệu, giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Giải thưởng toán học của Viện hàn lâm khoa học Pháp (1990).
  • Viện sĩ Viện Hàn lâm khoa học các nước đang phát triển (1993).
  • Tiến sĩ danh dự của Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam (2004).

Công trình tiêu biểu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Introduction à la théorie des singularités, Paris, Hermann, 2 volumes, 1988
  • Publisher: Algebraic approach to differential equations, Bibliotheca Alexandrina, Alexandria, Nov. 2007, World Scientific 2010
  • Editor with Kyoji Saito, Bernard Teissier: Singularity Theory, World Scientific 1995
  • Topology of hypersurfaces complexes, in singularités à Cargese, astérisque 7/8, 1973, 171–182
  • with C. P. Ramanujam The invariance of Milnor's number implies the invariance of the topological type, American Journal of Mathematics, Volume 98, 1976, pp 67–78
  • Calcul du nombre de cycles évanouissants d'une hyper surface complexe, Annales de l'institut Fourier, 23, 1973, 261–270, NUMDAM
  • Topological Use of Polar Curves, Proc. Symp Pure Math, Volume 29, 1975, pp 507–512
  • with Francoise Michel, Claude Weber: Courbes polaires et topology of courbes plan. Annales scientifiques de l'Ecole Normale Supérieure, Sér.4, band 24, 1991, pp. 141–169, NUMDAM
  • The geometry of the monodromy theorem in C. P. Ramanujam – a tribute, Tata Institute, Springer Verlag 1978, 157–173
  • with H. Hamm Un théoreme de Zariski du type de Lefschetz, Ann.Sci.ENS, 6, 1973, 317–366

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Duyên số với giải Fields - Kỳ 1: Những người bạn lớn của toán học VN”. Tuổi Trẻ Online. ngày 17 tháng 8 năm 2010.
  2. ^ “GS Lê Dũng Tráng: 'Kính tặng nhân dân tôi'. Vietnamnet. ngày 2 tháng 3 năm 2007.
  3. ^ “Khát vọng Nobel cho VN”. Người Lao Động. ngày 19 tháng 2 năm 2010.