Kham Muang (huyện)
Số liệu thống kê | |
---|---|
Tỉnh: | Kalasin |
Văn phòng huyện: | Thung Khlong 16°55′24″B 103°37′54″Đ / 16,92333°B 103,63167°Đ |
Diện tích: | 621,0 km² |
Dân số: | 47.412 (2005) |
Mật độ dân số: | 76,3 người/km² |
Mã địa lý: | 4610 |
Mã bưu chính: | 46180 |
Bản đồ | |
![]() |
Kham Muang (tiếng Thái: คำม่วง) là huyện (amphoe) cực bắc của tỉnh Kalasin, đông bắc Thái Lan.
Địa lý
[sửa | sửa mã nguồn]Các huyện giáp ranh (từ phía đông nam theo chiều kim đồng hồ) là Somdet, Sahatsakhan, Sam Chai của tỉnh Kalasin, Wang Sam Mo của tỉnh Udon Thani, Kut Bak và Phu Phan của tỉnh Sakon Nakhon.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Tiểu huyện (King Amphoe) được thành lập ngày 1 tháng 10 năm 1972, khi ba tambon Thung Khlong, Phon và Sam Ron được tách khỏi Sahatsakhan.[1] Đơn vị này đã được nâng thành huyện ngày 8 tháng 9 năm 1976.[2]
Hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]Huyện này được chia thành 6 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia thành 70 làng (muban). Có hai thị trấn (thesaban tambon) - Kha Muang nằm trên một phần của tambon Thung Khlong; và những khu vực của Phon của tambon có cùng tên. Ngoài ra có 6 tổ chức hành chính tambon (TAO).
Số TT | Tên | Tên tiếng Thái | Số làng | Dân số | |
---|---|---|---|---|---|
1. | Thung Khlong | ทุ่งคลอง | 12 | 8.696 | |
2. | Phon | โพน | 10 | 6.755 | |
5. | Din Chi | ดินจี่ | 11 | 6.686 | |
6. | Na Bon | นาบอน | 11 | 6.389 | |
7. | Na Than | นาทัน | 16 | 13.550 | |
9. | Noen Yang | เนินยาง | 10 | 5.336 |
Các con số mất là các tambon nay thuộc huyệnSam Chai.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “ประกาศกระทรวงมหาดไทย เรื่อง แบ่งท้องที่อำเภอสหัสขันธ์ จังหวัดกาฬสินธุ์ ตั้งเป็นกิ่งอำเภอคำม่วง” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 89 (144 ง special): 5. ngày 28 tháng 9 năm 1972. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2008.
- ^ “พระราชกฤษฎีกาตั้งอำเภอเลาขวัญ อำเภอคำม่วง อำเภอพิปูน อำเภอศรีเทพ อำเภอนาแห้ว อำเภอส่องดาว อำเภอควนกาหลง อำเภอค่ายบางระจัน อำเภอบ้านตาขุน และอำเภอกุดจับ พ.ศ. ๒๕๑๙” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 93 (109 ก special): 31–34. ngày 8 tháng 9 năm 1976. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2008.