Don Chan (huyện)
Giao diện
Số liệu thống kê | |
---|---|
Tỉnh: | Kalasin |
Văn phòng huyện: | Don Chan 16°27′30″B 103°41′42″Đ / 16,45833°B 103,695°Đ |
Diện tích: | 236,6 km² |
Dân số: | 25.164 (2005) |
Mật độ dân số: | 106,4 người/km² |
Mã địa lý: | 4617 |
Mã bưu chính: | 46000 |
Bản đồ | |
Don Chan (tiếng Thái: ดอนจาน) là một huyện (amphoe) của tỉnh Kalasin, đông bắc Thái Lan.
Địa lý
[sửa | sửa mã nguồn]Các huyện giáp ranh (từ phía nam theo chiều kim đồng hồ) là Kamalasai, Mueang Kalasin, Na Mon và Kuchinarai của tỉnh Kalasin, và Pho Chai của tỉnh Roi Et.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Tiểu huyện (King Amphoe) đã được thành lập ngày 15 tháng 7 năm 1996, khi đơn vị này được tách từ Mueang Kalasin.[1]
Theo quyết định của chính phủ Thái Lan ngày 15 tháng 5 năm 2007, tất cả 81 tiểu huyện đều được nâng thành huyện.[2] Với việc đăng Công báo hoàng gia ngày 24 tháng 8, quyết định nâng cấp này thành chính thức.[3]
Hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]Huyện này được chia thành 5 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia thành 48 làng (muban). Không có khu vực đô thị (thesaban, và 5 tổ chức hành chính tambon (TAO).
Số TT | Tên | Tên tiếng Thái | Số làng | Dân số | |
---|---|---|---|---|---|
1. | Don Chan | ดอนจาน | 9 | 7.034 | |
2. | Sa-at Chai Si | สะอาดไชยศรี | 8 | 3.708 | |
3. | Dong Phayung | ดงพยุง | 13 | 5.441 | |
4. | Muang Na | ม่วงนา | 9 | 4.348 | |
5. | Na Champa | นาจำปา | 9 | 4.633 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “ประกาศกระทรวงมหาดไทย เรื่อง แบ่งเขตท้องที่อำเภอเมืองกาฬสินธุ์ จังหวัดกาฬสินธุ์ ตั้งเป็นกิ่งอำเภอดอนจาน” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 113 (Special 18 ง): 24. ngày 26 tháng 6 năm 1996.
- ^ “แถลงผลการประชุม ครม. ประจำวันที่ 15 พ.ค. 2550” (bằng tiếng Thái). Manager Online. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2008.
- ^ “พระราชกฤษฎีกาตั้งอำเภอฆ้องชัย...และอำเภอเหล่าเสือโก้ก พ.ศ. ๒๕๕๐” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 124 (46 ก): 14–21. ngày 24 tháng 8 năm 2007. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2008.