Bước tới nội dung

Josef Hušbauer

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Josef Hušbauer
Hušbauer trong màu áo tuyển Cộng hòa Séc vào năm 2019
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Josef Hušbauer
Ngày sinh 16 tháng 3, 1990 (34 tuổi)
Nơi sinh Hradištko, Tiệp Khắc
Chiều cao 1,82 m
Vị trí Tiền vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
Anorthosis Famagusta
Số áo 25
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
1996–2007 Sparta Prague
2007–2008 Jihlava
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2008 Jihlava 8 (0)
2008–2010 Viktoria Žižkov 23 (0)
2009–2010Příbram (mượn) 22 (4)
2010–2011 Baník Ostrava 26 (3)
2011–2015 Sparta Prague 97 (33)
2015Cagliari (mượn) 2 (0)
2016–2020 Slavia Prague 122 (22)
2020Dynamo Dresden (mượn) 10 (1)
2020– Anorthosis 31 (1)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2005–2006 U-16 Cộng hòa Séc 10 (2)
2006–2007 U-17 Cộng hòa Séc 8 (1)
2007–2008 U-18 Cộng hòa Séc 6 (1)
2008–2009 U-19 Cộng hòa Séc 7 (0)
2011–2012 U-21 Cộng hòa Séc 5 (1)
2012– Cộng hòa Séc 21 (1)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 13:10, 10 tháng 5 năm 2021 (UTC)
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 09:25, 16 tháng 1 năm 2021 (UTC)

Josef Hušbauer (sinh ngày 16 tháng 3 năm 1990) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Séc thi đấu ở vị trí tiền vệ cho câu lạc bộ Anorthosis Famagusta của giải vô địch quốc gia Síp. Là sản phẩm của lò đào bóng đá của Sparta Prague, Hušbauer đã đại diện cho Séc thi đấu tại nhiều nhóm tuổi trước khi có trận ra mắt đội tuyển quốc gia Cộng hòa Séc vào năm 2012.

Sự nghiệp cấp câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Sparta Prague

[sửa | sửa mã nguồn]

Hušbauer khởi nghiệp bóng đá tại Sparta Prague. Anh có trận đầu tiên tại giải vô địch quốc gia Czech 2. Liga 2007–08 đối đầu với Vysočina Jihlava.[1] Năm 2008, anh bị bán cho câu lạc bộ FK Viktoria Žižkov và thi đấu ở đây một mùa giải. Ở mùa 2009–10 anh bị đen cho mượn tới 1. FK Příbram. Năm 2010, Hušbauer chuyển đến câu lạc bộ Baník Ostrava và thi đấu ở đây một mùa trước khi bị bán cho Sparta Prague.[2]

Hušbauer đầu quân cho câu lạc bộ Cagliari của Ý dưới dạng cho mượn vào tháng 1 năm 2015.[3] Tuy nhiên anh chỉ chơi hai trận đấu dưới quyền huấn luyện viên Gianfranco Zola, và không chơi thêm trận nào nữa cho đội một sau khi Zola bị thay thế bởi Zdeněk Zeman, qua đó cắt ngắn quãng thời gian chơ mượn và trở về Sparta.[4] Ở mùa thu Giải bóng đá vô địch quốc gia Séc 2015–16, Hušbauer rời đột một gồm 11 cầu thủ của Sparta Prague và chỉ chơi đủ 2 trận trong tổng số 15 trậnd dược đá.[5]

Slavia Prague

[sửa | sửa mã nguồn]

Hušbauer ký hợp đồng với đối thủ của Sparta Prague là câu lạc bộ Slavia Prague vào tháng 12 năm 2015 với mức phí được cho là 15 triệu CZK.[6] Ngày 9 tháng 5 năm 2018, anh thi đấu giúp Slavia Prague chiến thắng trận chung kết Cúp bóng đá Séc 2017–18 trước Jablonec.[7]

Tháng 1 năm 2020, Hušbauer gia nhập câu lạc bộ Dynamo Dresden ở giải 2. Bundesliga dưới dạng cho mượn cho đến hết mùa giải 2019–20. Dresden cũng gắn kém điều khoản mùa đứt anh.[8]

Anorthosis Famagusta

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 24 tháng 7 năm 2020, Hušbauer đầu quân cho câu lạc bộ Anorthosis Famagusta của Síp với bản hợp đồng có thời hạn hai năm kéo dài đến tháng 5 năm 2022.[9]

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 10 tháng 5 năm 2021[10][11]
Câu lạc bộ Mùa Giải Cúp Liên lục địa Khác Tổng cộng
Hạng đấu Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng
Viktoria Žižkov 2008–09 Fortuna liga 16 0 0 0 16 0
2009–10 Fortuna národní liga 7 0 0 0 7 0
Tổng cộng 23 0 0 0 23 0
Příbram (mượn) 2009–10 Fortuna liga 22 4 0 0 22 4
Baník Ostrava 2010–11 Fortuna liga 24 2 0 0 4 1 28 3
2011–12 2 1 0 0 2 1
Tổng cộng 26 3 0 0 4 1 30 4
Sparta Prague 2011–12 Fortuna liga 21 7 5 3 26 10
2012–13 26 4 0 0 11 2 37 6
2013–14 29 18 5 2 2 0 36 20
2014–15 9 3 3 2 7 1 19 6
2015–16 12 1 2 0 5 1 19 2
Tổng cộng 97 33 15 7 25 5 137 44
Cagliari (mượn) 2014–15 Serie A 2 0 1 0 3 0
Slavia Prague 2015–16 Fortuna liga 13 2 0 0 13 2
2016–17 29 3 3 0 5 1 37 4
2017–18 29 3 3 1 6 2 38 6
2018–19 33 9 4 2 9 1 46 12
2019–20 18 5 1 0 5 0 1 1 25 6
Tổng cộng 122 22 11 3 25 4 1 1 159 30
Dynamo Dresden 2019–20 2. Bundesliga 10 1 0 0 10 1
Anorthosis 2020–21 Cypriot First Division 31 1 4 2 0 0 35 3
Tổng kết sự nghiệp 333 64 31 12 54 9 1 1 419 86

Cấp đội tuyển

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 14 tháng 1 năm 2020[12]
Đội tuyển quốc gia Cộng hòa Séc
Năm Số trận Số bàn thắng
2012 2 0
2013 4 0
2014 3 1
2015 0 0
2016 0 0
2017 4 0
2018 4 0
2019 3 0
Tổng cộng 20 1

Bàn thắng cho đội tuyển

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 14 tháng 1 năm 2020[12]
# Ngày Nơi tổ chức Đối thủ Tỉ số Kết quả Giải đấu
1. 21 tháng 5 năm 2014 Sân vận động Olympic, Helsinki, Phần Lan  Phần Lan 2–2 2–2 Giao hữu

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Sparta Prague

Slavia Prague

Cá nhân

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Profile at Vysočina Jihlava website
  2. ^ Profile Lưu trữ 2017-03-20 tại Wayback Machine at Sparta Prague website
  3. ^ “Hušbauer definitivně opouští Spartu, v Cagliari bude zprvu hostovat”. idnes.cz (bằng tiếng Séc). ngày 10 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2017.
  4. ^ “Hušbauer o Cagliari: Zeman mě zklamal. Čekal jsem, že mi dá šanci”. isport.blesk.cz (bằng tiếng Séc). ngày 2 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2017.
  5. ^ “Profile on iDNES”.
  6. ^ “Přestup mezi rivaly: sparťanský odchovanec Hušbauer se stal slávistou” [Transfer between rivals: Sparta's Hušbauer becomes a Slavia player]. iDNES (bằng tiếng Séc). ngày 16 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2015.
  7. ^ “Jablonec 1-1 Slavia Prague - November 27, 2017 / HET Liga 2017/2018”. footballdatabase.eu. Truy cập 30 tháng 8 năm 2024.
  8. ^ “SGD verpflichtet Josef Husbauer auf Leihbasis”. WochenKurier (bằng tiếng Đức). ngày 14 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2020.
  9. ^ “Ποδοσφαιριστής της Ανόρθωσης ο Γιόζεφ Χούσμπαουερ (δηλώσεις) - Ανόρθωσις Αμμοχώστου Ποδόσφαιρο”. Ανόρθωσις Αμμοχώστου Ποδόσφαιρο. Truy cập 30 tháng 8 năm 2024.
  10. ^ Josef Hušbauer tại Soccerway
  11. ^ “Josef Hušbauer » Club matches”. worldfootball.net. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2020.
  12. ^ a b Josef Hušbauer tại National-Football-Teams.com

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]