Jinju
Giao diện
Jinju 진주 | |
---|---|
— Thành phố — | |
Chuyển tự Korean | |
• Hangul | 진주시 |
• Hanja | 晉州市 |
• Revised Romanization | Jinju-si |
• McCune-Reischauer | Chinju-si |
Location in South Korea | |
Tọa độ: 35°12′B 128°05′Đ / 35,2°B 128,083°Đ | |
Country | South Korea |
Region | Yeongnam |
Administrative divisions | 1 eup, 15 myeon, 21 dong |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 712,8 km2 (2,752 mi2) |
Dân số (2007) | |
• Tổng cộng | 340.816 |
• Mật độ | 476,9/km2 (12,350/mi2) |
• Dialect | Gyeongsang |
Mã điện thoại | 55- 7xx |
Thành phố kết nghĩa | Omsk, Winnipeg, Eugene, Kitami, Thành phố Kyōto, Matsue, Tây An, Trịnh Châu |
Jinju là một thành phố ở tỉnh Gyeongsang Nam, Hàn Quốc. Thành phố này là địa điểm của các cuộc bao vây lần 1 năm 1592 và lần 2 năm 1593 bởi quân Nhật Bản trong chiến tranh Imjin. Sở chỉ huy huấn luyện và đào tạo Không quân Hàn Quốc nằm ở phía tây thành phố. Thành phố Jinju có lâu đài Jinu, bảo tàng quốc gia Jinju và bảo tàng địa điểm tiền sử Nam-gang. Thành phố nổi tiếng với sản phẩm lụa.
Khí hậu
[sửa | sửa mã nguồn]Dữ liệu khí hậu của Jinju | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 17.5 (63.5) |
22.0 (71.6) |
24.0 (75.2) |
29.0 (84.2) |
37.0 (98.6) |
35.1 (95.2) |
38.9 (102.0) |
37.5 (99.5) |
35.0 (95.0) |
29.3 (84.7) |
27.0 (80.6) |
19.6 (67.3) |
38.9 (102.0) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 6.6 (43.9) |
9.0 (48.2) |
13.7 (56.7) |
20.0 (68.0) |
24.1 (75.4) |
27.1 (80.8) |
29.3 (84.7) |
30.3 (86.5) |
26.6 (79.9) |
21.9 (71.4) |
15.3 (59.5) |
9.5 (49.1) |
19.5 (67.1) |
Trung bình ngày °C (°F) | −0.1 (31.8) |
2.1 (35.8) |
6.8 (44.2) |
12.8 (55.0) |
17.6 (63.7) |
21.5 (70.7) |
25.1 (77.2) |
25.7 (78.3) |
21.0 (69.8) |
14.5 (58.1) |
7.7 (45.9) |
2.0 (35.6) |
13.1 (55.6) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −5.8 (21.6) |
−3.9 (25.0) |
0.4 (32.7) |
5.9 (42.6) |
11.5 (52.7) |
16.8 (62.2) |
21.7 (71.1) |
21.9 (71.4) |
16.4 (61.5) |
8.4 (47.1) |
1.6 (34.9) |
−4.0 (24.8) |
7.6 (45.7) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −15.9 (3.4) |
−14.3 (6.3) |
−10.4 (13.3) |
−4.2 (24.4) |
1.6 (34.9) |
8.0 (46.4) |
13.3 (55.9) |
12.1 (53.8) |
5.9 (42.6) |
−2.7 (27.1) |
−8.0 (17.6) |
−13.9 (7.0) |
−15.9 (3.4) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 32.9 (1.30) |
43.0 (1.69) |
72.1 (2.84) |
118.2 (4.65) |
122.8 (4.83) |
213.0 (8.39) |
300.0 (11.81) |
316.9 (12.48) |
184.5 (7.26) |
45.0 (1.77) |
45.0 (1.77) |
19.2 (0.76) |
1.512,8 (59.56) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) | 4.7 | 5.5 | 7.6 | 8.9 | 9.3 | 10.7 | 13.6 | 12.8 | 9.5 | 5.1 | 5.5 | 3.9 | 97.1 |
Số ngày tuyết rơi trung bình | 2.8 | 2.1 | 0.9 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.3 | 1.1 | 7.2 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 62.4 | 61.8 | 62.9 | 65.2 | 70.4 | 76.0 | 81.8 | 81.0 | 78.2 | 74.0 | 70.8 | 66.2 | 70.9 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 191.6 | 182.6 | 196.0 | 206.7 | 208.5 | 159.3 | 150.9 | 166.4 | 159.2 | 199.0 | 174.3 | 190.2 | 2.184,5 |
Phần trăm nắng có thể | 61.3 | 59.3 | 52.9 | 52.7 | 48.0 | 36.7 | 34.1 | 39.9 | 42.8 | 56.8 | 56.2 | 62.4 | 49.1 |
Nguồn: [1][2][3][4] |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ 평년값자료(1981–2010) 진주(192) (bằng tiếng Hàn). Korea Meteorological Administration. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2011.
- ^ 기후자료 극값(최대값) 전체년도 일최고기온 (℃) 최고순위, 진주(192) (bằng tiếng Hàn). Korea Meteorological Administration. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2017.
- ^ 기후자료 극값(최대값) 전체년도 일최저기온 (℃) 최고순위, 진주(192) (bằng tiếng Hàn). Korea Meteorological Administration. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2017.
- ^ “Climatological Normals of Korea” (PDF). Korea Meteorological Administration. 2011. tr. 499 and 649. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2017.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Trang mạng chính quyền thành phố Jinju, tiếng Anh. Lưu trữ 2008-03-24 tại Wayback Machine