Bước tới nội dung

Jinju

35°12′B 128°05′Đ / 35,2°B 128,083°Đ / 35.200; 128.083
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Jinju
진주
—  Thành phố  —
Chuyển tự Korean
 • Hangul진주시
 • Hanja晉州市
 • Revised RomanizationJinju-si
 • McCune-ReischauerChinju-si
Lễ hội hoa đăng Namgang tổ chức ở Jinju năm 2006.
Vị trí của Jinju
Jinju trên bản đồ Hàn Quốc
Jinju
Jinju
Location in South Korea
Tọa độ: 35°12′B 128°05′Đ / 35,2°B 128,083°Đ / 35.200; 128.083
Country South Korea
RegionYeongnam
Administrative divisions1 eup, 15 myeon, 21 dong
Diện tích
 • Tổng cộng712,8 km2 (2,752 mi2)
Dân số (2007)
 • Tổng cộng340.816
 • Mật độ476,9/km2 (12,350/mi2)
 • DialectGyeongsang
Mã điện thoại55- 7xx
Thành phố kết nghĩaOmsk, Winnipeg, Eugene, Kitami, Thành phố Kyōto, Matsue, Tây An, Trịnh Châu

Jinju là một thành phố ở tỉnh Gyeongsang Nam, Hàn Quốc. Thành phố này là địa điểm của các cuộc bao vây lần 1 năm 1592lần 2 năm 1593 bởi quân Nhật Bản trong chiến tranh Imjin. Sở chỉ huy huấn luyện và đào tạo Không quân Hàn Quốc nằm ở phía tây thành phố. Thành phố Jinju có lâu đài Jinu, bảo tàng quốc gia Jinjubảo tàng địa điểm tiền sử Nam-gang. Thành phố nổi tiếng với sản phẩm lụa.

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu khí hậu của Jinju
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 17.5
(63.5)
22.0
(71.6)
24.0
(75.2)
29.0
(84.2)
37.0
(98.6)
35.1
(95.2)
38.9
(102.0)
37.5
(99.5)
35.0
(95.0)
29.3
(84.7)
27.0
(80.6)
19.6
(67.3)
38.9
(102.0)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 6.6
(43.9)
9.0
(48.2)
13.7
(56.7)
20.0
(68.0)
24.1
(75.4)
27.1
(80.8)
29.3
(84.7)
30.3
(86.5)
26.6
(79.9)
21.9
(71.4)
15.3
(59.5)
9.5
(49.1)
19.5
(67.1)
Trung bình ngày °C (°F) −0.1
(31.8)
2.1
(35.8)
6.8
(44.2)
12.8
(55.0)
17.6
(63.7)
21.5
(70.7)
25.1
(77.2)
25.7
(78.3)
21.0
(69.8)
14.5
(58.1)
7.7
(45.9)
2.0
(35.6)
13.1
(55.6)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) −5.8
(21.6)
−3.9
(25.0)
0.4
(32.7)
5.9
(42.6)
11.5
(52.7)
16.8
(62.2)
21.7
(71.1)
21.9
(71.4)
16.4
(61.5)
8.4
(47.1)
1.6
(34.9)
−4.0
(24.8)
7.6
(45.7)
Thấp kỉ lục °C (°F) −15.9
(3.4)
−14.3
(6.3)
−10.4
(13.3)
−4.2
(24.4)
1.6
(34.9)
8.0
(46.4)
13.3
(55.9)
12.1
(53.8)
5.9
(42.6)
−2.7
(27.1)
−8.0
(17.6)
−13.9
(7.0)
−15.9
(3.4)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 32.9
(1.30)
43.0
(1.69)
72.1
(2.84)
118.2
(4.65)
122.8
(4.83)
213.0
(8.39)
300.0
(11.81)
316.9
(12.48)
184.5
(7.26)
45.0
(1.77)
45.0
(1.77)
19.2
(0.76)
1.512,8
(59.56)
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) 4.7 5.5 7.6 8.9 9.3 10.7 13.6 12.8 9.5 5.1 5.5 3.9 97.1
Số ngày tuyết rơi trung bình 2.8 2.1 0.9 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.3 1.1 7.2
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 62.4 61.8 62.9 65.2 70.4 76.0 81.8 81.0 78.2 74.0 70.8 66.2 70.9
Số giờ nắng trung bình tháng 191.6 182.6 196.0 206.7 208.5 159.3 150.9 166.4 159.2 199.0 174.3 190.2 2.184,5
Phần trăm nắng có thể 61.3 59.3 52.9 52.7 48.0 36.7 34.1 39.9 42.8 56.8 56.2 62.4 49.1
Nguồn: [1][2][3][4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ 평년값자료(1981–2010) 진주(192) (bằng tiếng Hàn). Korea Meteorological Administration. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2011.
  2. ^ 기후자료 극값(최대값) 전체년도 일최고기온 (℃) 최고순위, 진주(192) (bằng tiếng Hàn). Korea Meteorological Administration. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2017.
  3. ^ 기후자료 극값(최대값) 전체년도 일최저기온 (℃) 최고순위, 진주(192) (bằng tiếng Hàn). Korea Meteorological Administration. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2017.
  4. ^ “Climatological Normals of Korea” (PDF). Korea Meteorological Administration. 2011. tr. 499 and 649. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2017.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]