Jimmy Snuka
Jimmy Snuka | |
---|---|
Snuka năm 2011 | |
Tên khai sinh | James Wiley Smith |
Sinh | Fiji | 18 tháng 5, 1943
Mất | 15 tháng 1, 2017 Pompano Beach, Florida, Hoa Kỳ | (73 tuổi)
Vợ hoặc chồng | Sharon Snuka (ly hôn) Carole Snuka (cưới 2004–2017) |
Con cái | 4, bao gồm James và Sarona |
Sự nghiệp đấu vật chuyên nghiệp | |
Tên trên võ đài | Jimmy Snuka[1] Jimmy Kealoha[2] Lani Kealoha[3] Tami Snuka[2] The Superfly Big Snuka[2] Great Snuka[3] |
Chiều cao quảng cáo | 5 ft 10 in (178 cm)[1] |
Cân nặng quảng cáo | 243 lb (110 kg)[1] |
Quảng cáo tại | The Fiji Islands[1] |
Huấn luyện bởi | Danny Hodge[1] |
Ra mắt lần đầu | 1968[4] |
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
James Reiher[a] (18 tháng 5 năm 1943 – 15 tháng 1 năm 2017) là một đô vật chuyên nghiệp của WWE (Khi đó còn là WWF) được mọi người biết dưới tên là Jimmy "Superfly" Snuka. Ông gia nhập đô vật vào ngày 23 tháng 8 năm 1969.[1]
Thời phồn vinh trong WWF
[sửa | sửa mã nguồn]Vào những năm đầu Jimmy Snuka dược gọi là The Big Snuka. Đến những năm 80 ông được mọi người gọi với nhiều tên như Jimmy Kealoha, Lani Kealoha, The Great Snuka, Superfly Snuka... Ông được cho là bất khả chiến bại. Trong những năm mới vào đô vật ông có một biệt danh được mọi người gọi nôm na là Chúa Tể Rừng Xanh. Ông thường dùng tay phải bổ vào đầu của đối thủ, cách đánh của người rừng hay dùng. Ông chỉ thua cuộc khi đánh lấy chức vô địch WWF championship với The Undertaker.
Trở về với WWE
[sửa | sửa mã nguồn]Ông đã trở về với WWE 3 lần vào những năm 2002, 2005, 2007. Lần thứ nhất, ông đã trở về với RAW trong buổi lễ kỉ niệm cùng với các cựu đô vật mỹ khác và ông đã tấn công một đô vậy mỹ khác tấn công một đô vật trẻ khác. Lần thứ hai ông trở về ở Taboo Tuesday 2005 và được chọn ngẫu nhiên để cặp với Eugene đánh với Tomko và Comwey. Lần thứ ba ông trở về trong trận đấu cặp của ông và cựu đô vật Sgt.Slaughtter đánh với nhóm Deuce and Domino ở Vengeance 2007.
Đòn kết liễu
[sửa | sửa mã nguồn]- Superfly Splash
Các chức vô địch
[sửa | sửa mã nguồn]- NWA World Heavyweight Championship (1 lần).
- NWA World Tag Team Championship (3 lần) với Gino Hernendez,Poul Orndorff,Ray Stevens.
- CWA International Tag Team Championship (1 lần) với J.T.Southern.
- NWA Eastern Champion Wretling Heavyweight Championship (2 lần).
- NWA Eastern Champion Wretling Television Championship (1 lần).
- NWA National Tag Team Championship (1 lần) với Terry Gordy.
- NWA United States Heavyweight Championship (1 lần).
- NWA Pacific Nothwerst Hevyweight Championship (6 lần).
- WWE Hall of Fame (Class of 2007).
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d e f “"Superfly" Jimmy Snuka bio”. WWE. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2015.
- ^ a b c Meltzer, Dave (1996). The Wrestling Observer's Who's Who in Pro Wrestling. Wrestling Observer. tr. 111–112.
- ^ a b “Historical Dictionary of Wrestling”. Scarecrow Press. 2014. tr. 272.
- ^ Shields, Brian (2010). Main Event: WWE in the Raging 80s. Simon & Schuster. tr. 51. ISBN 1416532579.
- ^ Mooneyham, Mike (ngày 20 tháng 1 năm 2013). “MOONEYHAM COLUMN: Superfly Jimmy Snuka soars again in new book”. The Post and Courier. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2015.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Jimmy Snuka. |
- Official website tại Wayback Machine (lưu trữ 2015-10-19)
- WWE Profile tại Wayback Machine (lưu trữ 2015-07-17)
- Tiểu sử Jimmy Snuka tại Cagematch.net, Cơ sở dữ liệu đấu vật trên Internet