Jeux de la Francophonie
Jeux de la Francophonie | |
---|---|
Tập tin:Jeux de la Francophonie logo.svg | |
Tình trạng | active |
Thể loại | sports event |
Tần suất | every 4th year |
Địa điểm | various |
Lần đầu tiên | 1989 |
Jeux de la Francophonie là một sự kiện kết hợp của các nghệ thuật và thể thao được tổ chức dành cho các quốc gia và vùng lãnh thổ thuộc Cộng đồng Pháp ngữ, được tổ chức bốn năm một lần kể từ năm 1989.
Các kỳ đại hội
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Kỳ đại hội | Tuyên bố khai mạc | Ngày | Thành phố chủ nhà | Số Vận động viên (quốc gia) |
---|---|---|---|---|---|
1989 | I | Hassan II | 8 trận22 tháng 7 | Casablanca & Rabat, Ma-rốc | 1.700 (39) |
1994 | II | François Mitterrand | 5 trận13 tháng 7 | Paris, Évry & Bondoufle, Pháp | 2.700 (45) |
1997 | III | Didier Ratsiraka | 27 tháng 8 - 6 tháng 9 | Antananarivo, Madagascar | 2.300 (38) |
2001 | IV | Adrienne Clarkson | 14 trận24 tháng 7 | Ottawa–Gatineau, Canada ( Ontario– Québec) |
2.400 (51) |
2005 | V | Mamadou Tandja | 7 1717 tháng 12 | Niamey, Nigeria | 2.500 (44) |
2009 | VI | Michel Suleiman | 27 tháng 9 - 6 tháng 10 | Beirut, Lebanon | 2.500 (40) |
2013 | VII | Francois Hollande | 6 tháng 15 tháng 9 | Nicẹ, Pháp | 2.700 (54) |
2017 | VIII | Alassane Ouattara | 213030 tháng 7 | Abidjan, Côte d'Ivoire | 4.000 (49) |
2021 | IX | 23 tháng 7 - 1 tháng 8 | Kinshasa, Cộng hòa Dân chủ Congo |
Sự kiện
[sửa | sửa mã nguồn]Các môn thể thao
[sửa | sửa mã nguồn]Có bốn môn thể thao tại kỳ đại hội đầu tiên năm 1989: điền kinh, bóng rổ, bóng đá và judo. Thể thao người khuyết tật, bóng ném, bóng bàn và đấu vật đã được thêm vào chương trình thi đấu năm 1994. Không có môn thể thao nào trong số bốn môn thể thao đặc trưng tại Jeux de la Francophonie năm 1997, và quyền anh và quần vợt được giới thiệu cho chương trình thể thao thay thế. Tám môn thể thao đặc trưng năm 2001: bốn môn thể thao của kỳ đầu tiên, bao gồm boxing và bóng bàn. Hơn nữa, các nội dung thể thao người khuyết tật và bóng chuyền bãi biển được tổ chức như các nội dung trình diễn. Cả hai môn thể thao này đều không được đưa vào năm 2005, với môn đấu vật theo phong cách truyền thống được thể hiện cùng với sáu môn thể thao mới được đưa vào. Kỳ đại hội năm 2009 đưa vào lại môn bóng chuyền bãi biển.
- Điền kinh ( ): 1989, 1994, 1997, 2001, 2005, 2009, 2013, 2017
- Bóng rổ ( ): 1989, 1994, 1997, 2001, 2005, 2009, 2013, 2017
- Bóng chuyền bãi biển ( ): 2001, 2009
- Quyền anh ( ): 1997, 2001, 2005, 2009, 2013
- Đi xe đạp ( ): 2013
- Đường xe đạp (trình diễn) ( ): 2017
- Thể thao bị vô hiệu hóa ( ): 2001, 2009, 2017
- Bóng đá ( ): 1989, 1994, 1997, 2001, 2005, 2009, 2013, 2017
- Bóng ném ( ): 1994
- Judo ( ): 1989, 1994, 1997, 2001, 2005, 2009, 2013, 2017
- Bóng bàn ( ): 1994, 2001, 2005, 2009, 2013, 2017
- Quần vợt ( ): 1997
- Đấu vật ( ): 1994, 2013, 2017
- Đấu vật truyền thống châu Phi ( ): 2005 (trình diễn), 2013, 2017
Cac môn văn hóa
[sửa | sửa mã nguồn]Jeux de la Francophonie là một sự kiện thể thao rất đặc biệt, nếu không phải là duy nhất, trong số các sự kiện thể thao đa môn quốc tế bao gồm các cạnh tranh trong các môn trình diễn và triển lãm văn hóa, thi đấu giành huy chương vàng, bạc và đồng cho những người tham gia chiến thắng.
Năm 2001, nghệ thuật đường phố trở nên đặc sắc như một sự kiện trình diễn.
Bảng huy chương
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng Huy chương Jeux de la Francophonie từ 1989 đến năm 2017, được trình bày dưới bảng sau. Bảng tổng kết số huy chương của các quốc gia trong mọi kỳ đại hội.[1]
Hạng | Đoàn | Vàng | Bạc | Đồng | Tổng số |
---|---|---|---|---|---|
1 | Pháp | 212 | 158 | 129 | 499 |
2 | Canada | 87 | 85 | 123 | 295 |
3 | Maroc | 65 | 83 | 69 | 217 |
4 | România | 64 | 43 | 46 | 153 |
5 | Sénégal | 25 | 32 | 40 | 97 |
6 | Québec, Canada | 21 | 26 | 48 | 95 |
7 | Bờ Biển Ngà | 20 | 24 | 22 | 66 |
8 | Ba Lan | 20 | 8 | 20 | 48 |
9 | Madagascar | 19 | 14 | 25 | 58 |
10 | Ai Cập | 18 | 16 | 21 | 55 |
11 | Tunisia | 16 | 31 | 40 | 87 |
12 | Cameroon | 13 | 23 | 42 | 78 |
13 | Cộng đồng người Bỉ nói tiếng Pháp | 13 | 16 | 29 | 58 |
14 | Mauritius | 9 | 16 | 23 | 48 |
15 | Cộng hòa Congo | 9 | 7 | 8 | 24 |
16 | Thụy Sĩ | 9 | 6 | 24 | 39 |
17 | Tchad | 9 | 4 | 5 | 18 |
18 | Liban | 8 | 7 | 4 | 19 |
19 | Burkina Faso | 8 | 6 | 18 | 32 |
20 | Seychelles | 6 | 3 | 3 | 12 |
21 | Rwanda | 5 | 3 | 5 | 13 |
22 | Niger | 4 | 10 | 8 | 22 |
23 | Armenia | 4 | 5 | 6 | 15 |
24 | Bénin | 3 | 3 | 5 | 11 |
25 | Burundi | 3 | 3 | 3 | 9 |
26 | Gabon | 2 | 8 | 13 | 23 |
27 | New Brunswick, Canada | 2 | 5 | 13 | 20 |
28 | Cabo Verde | 2 | 2 | 2 | 6 |
29 | Djibouti | 2 | 1 | 4 | 7 |
30 | Haiti | 2 | 1 | 2 | 5 |
31 | Guinée | 2 | 1 | 0 | 3 |
32 | Togo | 2 | 0 | 2 | 4 |
33 | Kosovo | 2 | 0 | 0 | 2 |
34 | Mali | 1 | 5 | 8 | 14 |
35 | Litva | 1 | 5 | 6 | 12 |
36 | Việt Nam | 1 | 4 | 3 | 8 |
37 | Cộng hòa Trung Phi | 1 | 3 | 5 | 9 |
38 | Qatar | 1 | 1 | 6 | 8 |
39 | Bulgaria | 1 | 0 | 3 | 4 |
40 | Cộng hòa Dân chủ Congo | 1 | 0 | 2 | 3 |
41 | Bắc Macedonia | 1 | 0 | 0 | 1 |
42 | Luxembourg | 0 | 5 | 13 | 18 |
43 | Montenegro | 0 | 1 | 1 | 2 |
44 | Dominica | 0 | 1 | 0 | 1 |
Slovakia | 0 | 1 | 0 | 1 | |
Guiné-Bissau | 0 | 1 | 0 | 1 | |
47 | Campuchia | 0 | 0 | 6 | 6 |
48 | Uruguay | 0 | 0 | 1 | 1 |
Saint Lucia | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Tổng số (49 đơn vị) | 694 | 677 | 857 | 2228 |
Tham gia
[sửa | sửa mã nguồn]Jeux de la Francophonie cho phép các vận động viên và nghệ sĩ của 55 quốc gia thành viên, 3 quốc gia thành viên liên kết và 12 quốc gia quan sát viên của Cộng đồng Pháp ngữ tham gia vào. Canada được đại diện bởi ba đội: Québec, New Brunswick (tỉnh Canada song ngữ chính thức duy nhất) và một đội khác đại diện cho phần còn lại của đất nước. Đoàn thể thao của Bỉ chỉ cho các vận động viên từ các khu vực nói tiếng Pháp của đất nước tham gia.
56 quốc gia thành viên hoặc chính phủ
[sửa | sửa mã nguồn]3 quốc gia thành viên liên kết
[sửa | sửa mã nguồn]12 quốc gia quan sát
[sửa | sửa mã nguồn]Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Jeux de la Francophonie”. jeux.francophonie.org. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2017.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Trang web chính thức của Comité International des jeux de la Francophonie Lưu trữ 2021-02-02 tại Wayback Machine (bằng tiếng Pháp)