Alassane Ouattara
Alassane Ouattara | |
---|---|
Tổng thống Côte d'Ivoire tranh chấp | |
Nhiệm kỳ 4 tháng 12 năm 2010 – 13 năm, 350 ngày | |
Thủ tướng | Guillaume Soro |
Tiền nhiệm | Laurent Gbagbo |
Thủ tướng Côte d'Ivoire | |
Nhiệm kỳ 7 tháng 11 năm 1990 – 9 tháng 12 năm 1993 3 năm, 32 ngày | |
Tổng thống | Félix Houphouët-Boigny |
Tiền nhiệm | Félix Houphouët-Boigny |
Kế nhiệm | Daniel Kablan Duncan |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | 1 tháng 1, 1942 Dimbokro, Tây Phi thuộc Pháp (nay là Côte d'Ivoire) |
Đảng chính trị | Tập hợp những người Cộng hòa |
Phối ngẫu | Dominique Ouattara |
Alma mater | Đại học Drexel Đại học Pennsylvania |
Alassane Dramane Ouattara (phát âm tiếng Pháp: [alasan wataʁa], Arabic الحسن وطرة phát âm tiếng Ả Rập: [ælħæsæn uːɑtˤɑrɐ]; sinh ngày 1 tháng 1 năm 1942) là một nhà chính trị Bờ Biển Ngà và chủ tịch của Tập hợp những người Cộng hòa, một Đảng chính trị của Bờ Biển Ngà. Như các nhà lãnh đạo và ứng cử viên Đảng này, ông là một ứng cử viên trong cuộc bầu cử tổng thống Côte d'Ivoire năm 2010, nơi ông là một trong hai ứng cử viên hàng đầu ở vòng đầu tiên của bầu cử. Tại vòng hai, ông phải đối mặt với Laurent Gbagbo đương nhiệm; Ouattara, tại thời điểm tháng 3 năm 2011, khẳng định rằng ông đã thắng cuộc bầu cử này và là Tổng thống được bầu của Côte d'Ivoire. Nhiều cơ quan chủ quyền bên ngoài Côte d'Ivoire, và Liên Hợp Quốc, chấp nhận tuyên bố của Ouattara, tuy nhiên, các ứng cử viên khác, Gbagbo, đã không đồng thuận với tuyên bố này, dẫn đến một cuộc khủng hoảng chính trị lớn trong quốc gia châu Phi cận Sahara.
Ouattara đã được bầu làm thủ tướng Côte d'Ivoire từ tháng 11 năm 1990 đến tháng 12 năm 1993; theo hiến pháp có hiệu lực vào lúc dó, ông đã được bổ nhiệm vào chức vụ bởi tổng thống Félix Houphouët-Boigny.[1][2][3][4] Là một nhà kỹ trị, Ouattara đã được đào tạo về kinh tế và đã làm việc cho Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) và Ngân hàng trung ương các quốc gia Tây Phi (BCEAO).
Niên thiếu
[sửa | sửa mã nguồn]Ouattara sinh ngày 1 tháng 1 năm 1942, tại Dimbokro, Côte d'Ivoire, Tây Phi thuộc Pháp.[1][2] Outtara's father's side of the family is from Burkina Faso, a fact that twice barred him from running for the presidency.[5] Ông đã tốt nghiệp cử nhân khoa học năm 1965 tại Học viện Công nghệ Drexel, nay là Đại học Drexel ở Philadelphia, Pennsylvania.[1] Ouattara sau đó đã tốt nghiệp thạc sĩ kinh tế năm 1967 và tiến sĩ kinh tế năm 1972 tại Đại học Pennsylvania.[1]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d Profile at IMF website, ngày 12 tháng 12 năm 2005.
- ^ a b CV at Ouattara's website Lưu trữ 2007-11-09 tại Wayback Machine (tiếng Pháp).
- ^ “The story behind the drama”. CBC News. ngày 25 tháng 3 năm 2011.
- ^ “Gbagbo: Preventing ECOWAS military misadventure in Cote d'Ivoire”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2011.
- ^ “Gbagbo youth riot in Cote d'Ivoire”. Al Jazeera English. ngày 1 tháng 3 năm 2011. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2011.