Jared Lum
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Jared Christoper Lum | ||
Ngày sinh | 19 tháng 7, 1992 | ||
Nơi sinh | Sydney, Úc | ||
Chiều cao | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Kitchee | ||
Số áo | 16 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
Winston Hill Bears | |||
Hills Brumbies | |||
Northern Spirit | |||
Blacktown City | |||
Sydney Wanderers | |||
2008–2013 | Sydney FC | ||
2009 | A.I.S. | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2010 | Marconi Stallions | (0) | |
2011 | Bonnyrigg White Eagles | (4) | |
2011 | Sydney United | (0) | |
2013–2016 | Marconi Stallions | 60 | (5) |
2016– | Kitchee | 43 | (12) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2007–2009 | U-17 Úc | 18 | (2) |
2009–2010 | U-20 Úc | 7 | (1) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 19 tháng 5 năm 2018(UTC) ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 30 tháng 8 năm 2016 |
Jared Christopher Lum (tiếng Trung: 林恩許; sinh ngày 19 tháng 7 năm 1992) là một cầu thủ bóng đá Úc thi đấu ở vị trí tiền vệ cho câu lạc bộ tại Giải bóng đá ngoại hạng Hồng Kông Kitchee.
Sự nghiệp thi đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Năm 2010, Lum gia nhập Marconi Stallions, và anh được xem là một trong những cầu thủ đầy hứa hẹn nhất của câu lạc bộ, sau khi tốt nghiệp Học viện Thể thao Úc.[1]
Lum ký hợp đồng với đội bóng tại Giải bóng đá ngoại hạng Hồng Kông Kitchee vào tháng 1 năm 2016.[2]
Ngày 26 tháng 5 năm 2018, Lum tiết lộ rằng anh đã ký hợp đồng lại với thêm 2 năm nữa.[3]
Quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Vào tháng 5 năm 2017, Lum được triệu tập vào đội tuyển quốc gia Fiji để thi đấu với Nouvelle-Calédonie. Tuy nhiên, vẫn còn những nghi ngờ tại thời điểm anh có thể thi đấu được hay không trên cơ sở tổ tiên người Fiji của anh.[4] Trong buổi phỏng vấn sau đó, Lum tiết lộ rằng anh không có hứng thú thi đấu cho Fiji vì anh nghĩ rằng bóng đá ở Fiji chưa đủ chuyên nghiệp.[5]
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]- Kitchee
- Giải bóng đá ngoại hạng Hồng Kông: 2016–17, 2017–18
- Cúp FA Hồng Kông: 2016–17, 2017–18
- Hồng Kông Senior Challenge Shield: 2016–17
- Hồng Kông Sapling Cup: 2017–18
- HKFA League Cup: 2015–16
Quốc gia
[sửa | sửa mã nguồn]- Úc
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Ormond, Aidan (20 tháng 2 năm 2010). “Sterrey's star in the making”. FourFourTwo. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2018. Truy cập 8 tháng 5 năm 2017.
- ^ “Kitchee sign former Australia youth captain”. RTHK. 12 tháng 1 năm 2016. Truy cập 8 tháng 5 năm 2017.
- ^ Tsang, Ngan Ping; Hseun, Ka Man; Choi, Ming Hau. “傑志膺三冠王大換血 盧均宜灑淚告別”. Ming Pao. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2018. Truy cập 27 tháng 5 năm 2018. (Trung văn phồn thể)
- ^ “Lum called to join national squad”. Fiji Football Association. 4 tháng 5 năm 2017. Truy cập 8 tháng 5 năm 2017.
- ^ “林恩許否認代表斐濟 讚揚香港球壇更專業” [Jared Lum denies Fiji, praises Hồng Kông as more professional] (bằng tiếng Trung). hk01.com. 12 tháng 5 năm 2017. Truy cập 16 tháng 5 năm 2017.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Jared Lum tại Soccerway