Jang Ki-yong
Giao diện
(Đổi hướng từ Jang Ki Yong)
- Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Jang.
Jang Ki-yong | |
---|---|
Jang Ki-yong năm 2019 | |
Sinh | Ulsan, Hàn Quốc |
Quốc tịch | Hàn Quốc |
Học vị | Đại học Yong In – Chuyên ngành nhạc kịch Đại học Seokyeong – Chuyên ngành diễn xuất |
Nghề nghiệp | Người mẫu, Diễn viên |
Năm hoạt động | 2012 - nay |
Người đại diện | YGKPlus (người mẫu) YG Entertainment (diễn viên) |
Chiều cao | 1,87 m (6 ft 1+1⁄2 in) |
Tên tiếng Triều Tiên | |
Hangul | 장기용 |
Romaja quốc ngữ | Jang Gi-yong |
McCune–Reischauer | Chang Ki-yong |
Jang Ki Yong (Hangul: 장기용, sinh ngày 7 tháng 8 năm 1992) là một người mẫu và diễn viên người Hàn Quốc. Anh sinh ra tại Ulsan, và theo học tại trường Đại học Seokyung chuyên ngành diễn xuất người mẫu.
Phim tham gia
[sửa | sửa mã nguồn]Phim điện ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tựa đề | Vai diễn | Nguồn |
---|---|---|---|
2019 | Bad Guys: The Movie | TBA | [1][2] |
2021 | Sweet and sour | Jang Heok |
Phim truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tựa đề | Vai diễn | Kênh | Nguồn |
---|---|---|---|---|
2014 | It's Okay, That's Love | Sam | SBS | [3] |
The Greatest Marriage | Bae Deu-ro | TV Chosun | [4] | |
Schoolgirl Detectives | Ahn Chae-joon | JTBC | [5] | |
2015 | This is My Love | Lee Suk-tae | [6] | |
We Broke Up | Seo Hyun-woo | Naver TV Cast | [7] | |
2016 | Beautiful Mind | Nam Ho-young | KBS2 | [8] |
Love for a Thousand More | Jason | Naver TV Cast | [9] | |
2017 | The Liar and His Lover | Ji In-ho | tvN | [10] |
Some Guy | Sung Ki-je | Naver TV Cast | [11] | |
Confession Couple/Go Back Couple | Jung Nam-gil | KBS2 | ||
The Boy Next Door | Sung Gi-jae | Dingo Studios | [12] | |
2018 | Ông chú của tôi (My Mister) | Lee Kwang-il | tvN | [13] |
Come and Hug me | Chae Do-jin | MBC | [14] | |
2019 | Chạm vào tim em (Touch Your Heart) | ep1 | tvN | |
Kill It | Kim Soo-Hyun | OCN | ||
Phẩm chất quý cô | Park Mo-Gun | tvN | ||
2020 | Born Again | Gong Ji-Cheol/ Cheon Jong-Beom | KBS | |
2021 | Bạn cùng phòng của tôi là Gumiho (My Roommate Is a Gumiho) | Shin Woo-yeo | tvN | |
Bây giờ, chúng ta đang chia tay | Yoon Jae-gook | SBS | ||
2024 | Dù tôi không phải người hùng (The atypical family) | Bok Gwi-ju | JTBC |
Chương trình tạp kĩ
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tựa đề | Kênh | Ghi chú | Nguồn |
---|---|---|---|---|
2015 | Off to school | JTBC | Tập 27~29 | |
2016 | Tribe of Hip Hop | JTBC | Top 10 Finalist | [15] |
2017 | Singing Battle | KBS2 | Tập 7, 19 | |
2020 | Yoo Hee-Yeol’s Sketchbook | KBS2 | Tập 487 |
Video âm nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tựa đề | Nghệ sĩ | Nguồn |
---|---|---|---|
2013 | Red Shoes | IU | [16] |
Friday | [17] | ||
Eyekiss | Lovelybut | ||
2016 | When in Hongdae | Hongdae Kwang | [18] |
The End | Kwon Jin-ah | [19] | |
2019 | Night and Day | Brown Eyed Soul | [20] |
Danh sách đĩa hát
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tựa đề | Album | Ghi chú |
---|---|---|---|
2013 | "EyeKiss" (with Lovelybut) | Chapter.4 You And Me Song | |
2017 | "Some Guys" (with Choi Woo-shik) | Some Guy OST | |
I'm Okay | The Liar and His Lover OST | ||
Peterman | |||
In Your Eyes | |||
2018 | "Paradise Tree" | Come and Hug me OST |
Giải thưởng và đề cử
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Giải thưởng | Hạng mục | Đề cử | Kết quả | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|
2014 | 9th Asia Model Awards | Giải thưởng người mẫu thời trang | — | Đoạt giải | [20] |
2015 | 30th Korea's Best Dresser Swan Awards | Người mẫu mặc đẹp nhất | Đoạt giải | [21] | |
2017 | KBS Drama Awards lần thứ 31 | Nam diễn viên mới xuất sắc nhất | Confession Couple | Đề cử | |
2018 | 6th APAN Star Awards | My Mister | Đoạt giải | [22] | |
The Seoul Awards lần thứ 2 | Nam diễn viên mới xuất sắc nhất hạng mục drama | My Mister, Come and Hug me | Đề cử | [23] | |
Asia Artist Awards lần thứ 3 | Giải thưởng nam diễn viên mới | — | Đoạt giải | [24] | |
2018 Korea Hallyu Awards | Giải thưởng ngôi sao đang lên | Đoạt giải | [25] | ||
MBC Drama Awards | Nam diễn viên xuất sắc (Drama thứ 4-5) | Come and Hug me | Đoạt giải | [26] |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “KIM Sang-joong, Don LEE and KANG Ye-won Return for BAD GUYS: THE MOVIE KIM A-joong and JANG Ki-yong Join OCN Action Drama Screen Adaptation”. Korean Film Biz Zone. ngày 7 tháng 8 năm 2018.
- ^ “'Bad Guys' spinoff to start shooting in September”. Kpop Herald. ngày 26 tháng 7 năm 2018.
- ^ “아이유의 그 남자 장기용, '괜찮아, 사랑이야' 통해 배우 신고식”. Hankyung (bằng tiếng Hàn). ngày 14 tháng 8 năm 2014.
- ^ “\'최고의 결혼\' 장기용 \"모델보다 말로 표현하는 연기가 더 어려워\"”. MTV Daily (bằng tiếng Hàn). ngày 22 tháng 9 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2019.
- ^ “장기용, '선암여고 탐정단' 진지희 오빠로 첫등장··· 설렘주의보 발동”. Newsway (bằng tiếng Hàn). ngày 6 tháng 6 năm 2015.
- ^ “'사랑하는 은동아' 장기용, 이 훈남은 누구지?”. The Chosun Ilbo (bằng tiếng Hàn). ngày 1 tháng 6 năm 2015.
- ^ “Young models challenge acting”. The Korea Times. ngày 12 tháng 6 năm 2016.
- ^ “장기용, '뷰티풀 마인드' 캐스팅”. Hankook Ilbo (bằng tiếng Hàn). ngày 3 tháng 6 năm 2016.
- ^ “강승윤-황승언-김진우, 웹드라마 '천년째 연애중' 출연 확정”. The Star (bằng tiếng Hàn). ngày 27 tháng 10 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2019.
- ^ “tvN '그녀는 거짓말을 너무 사랑해' 장기용 등장! 여심 스틸러”. YTN (bằng tiếng Hàn). ngày 21 tháng 3 năm 2017.
- ^ “Choi Wooshik, Jang Hee-ryung and Chang Ki-yong in "Flirty Boy and Girl - 2017"”. Asiae. Hancinema. ngày 22 tháng 12 năm 2016.
- ^ “장기용, 자취 브로맨스 '썸남' 주인공 확정…최우식과 호흡 [공식]”. The Chosun Ilbo (bằng tiếng Hàn). ngày 23 tháng 12 năm 2016.
- ^ “Chang Ki-yong to Star in tvN's "My Mister"”. News1. Hancinema. ngày 3 tháng 12 năm 2017.
- ^ “허준호X장기용X진기주, MBC '이리와 안아줘' 주인공 확정(공식)”. Herald Corporation (bằng tiếng Hàn). ngày 23 tháng 3 năm 2018.
- ^ “'힙합의 민족2' 장기용 "떨렸지만 즐거웠던 시간"”. Hankook Ilbo (bằng tiếng Hàn). ngày 19 tháng 10 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2019.
- ^ “장기용, 아이유 '분홍신' 뮤비 출연에 관심 집중!…"잘생겼네!"”. The Chosun Ilbo (bằng tiếng Hàn). ngày 8 tháng 10 năm 2013.
- ^ “아이유 '금요일에 만나요' 뮤비, 장기용 외에 또다른 특별출연자는?”. The Donga Ilbo (bằng tiếng Hàn). ngày 20 tháng 12 năm 2013.
- ^ “홍대광 신곡 '홍대에 가면' MV 속 주인공 장기용, 눈빛 연기로 여심 자극”. YTN (bằng tiếng Hàn). ngày 26 tháng 4 năm 2016.
- ^ “'아이유의 남자' 장기용, 권진아 뮤비 '끝' 출연해 눈길”. etoday (bằng tiếng Hàn). ngày 19 tháng 10 năm 2016.
- ^ “장기용, `패션 모델상 감사합니다` [MBN포토]”. Maeil Business Newspaper (bằng tiếng Hàn). ngày 18 tháng 1 năm 2014.
- ^ “30주년 맞은 '코리아 베스트 드레서 시상식' 성료”. SBS News (bằng tiếng Hàn). ngày 27 tháng 12 năm 2015.
- ^ “양세종X장기용X김태리X원진아, 남녀신인상 공동수상 영예[2018 APAN]”. Osen (bằng tiếng Hàn). ngày 13 tháng 10 năm 2018.
- ^ “'제2회 더 서울어워즈' 10월27일 개최, 드라마-영화 각 부문별 후보공개”. iMBC (bằng tiếng Hàn). ngày 28 tháng 9 năm 2018.
- ^ “BTS win the Daesang at Asia Artist Awards 2018 – and are among Artists Of The Year”. Metro. ngày 28 tháng 11 năm 2018.
- ^ “장기용 '오늘 라이징 스타상 받아요'(2018 대한민국 한류대상)”. Sports Hankooki (bằng tiếng Hàn). ngày 7 tháng 12 năm 2018.
- ^ “소지섭 '데뷔 23년 만에 첫 대상'(mbc연기대상)[포토엔HD]”. Newsen (bằng tiếng Hàn). ngày 31 tháng 12 năm 2018.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Jang Ki-Yong trên HanCinema
- Jang Ki-yong trên Instagram