Istigobius decoratus
Istigobius decoratus | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Gobiiformes |
Họ (familia) | Gobiidae |
Chi (genus) | Istigobius |
Loài (species) | I. decoratus |
Danh pháp hai phần | |
Istigobius decoratus (Herre, 1927) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Istigobius decoratus là một loài cá biển thuộc chi Istigobius trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1927.
Từ nguyên
[sửa | sửa mã nguồn]Tính từ định danh decoratus trong tiếng Latinh có nghĩa là “trang trí”, vì hàm ý của Herre rằng đó là một loài cá nhỏ rất đẹp.[2]
Phân bố và môi trường sống
[sửa | sửa mã nguồn]I. decoratus có phân bố rộng khắp khu vực Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương, bao gồm cả Biển Đỏ và vịnh Ba Tư, từ Đông Phi trải dài về phía đông đến đảo Rotuma (Fiji) và Tonga, ngược lên phía bắc tới tỉnh Kagoshima (Nam Nhật Bản), xa về phía nam đến Úc (gồm cả đảo Lord Howe) và Nouvelle-Calédonie.[1]
Ở Việt Nam, I. decoratus được ghi nhận ở nhiều vùng biển như tại các hòn ngoài khơi Bắc Trung Bộ,[3] cù lao Chàm,[4] cù lao Câu,[5] bờ biển Ninh Thuận,[6] vịnh Nha Trang[7] và quần đảo Hà Tiên.[8]
I. decoratus sống trên nền đáy cát của rạn san hô và cả đầm phá, được tìm thấy ở độ sâu đến ít nhất là 25 m.[9]
Mô tả
[sửa | sửa mã nguồn]Chiều dài lớn nhất được ghi nhận ở I. decoratus là 13 cm.[9] Loài này có nhiều biến dị kiểu hình tùy theo khu vực.[10][11]
Số gai ở vây lưng: 7; Số tia ở vây lưng: 10–11; Số gai ở vây hậu môn: 1; Số tia ở vây hậu môn: 9–11; Số tia ở vây ngực: 17–19.[10]
Sinh thái
[sửa | sửa mã nguồn]I. decoratus sống được đến ít nhất là khoảng 9 tháng.[12] Loài này có thể phát huỳnh quang đỏ ở nơi mà ban ngày hầu như không có ánh sáng đỏ từ Mặt Trời rọi xuống.[13]
Thương mại
[sửa | sửa mã nguồn]I. decoratus được đánh bắt thương mại trong ngành buôn bán cá cảnh.[1]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c Larson, H. (2019). “Istigobius decoratus”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2019: e.T193007A2183717. doi:10.2305/IUCN.UK.2019-1.RLTS.T193007A2183717.en. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2024.
- ^ Christopher Scharpf biên tập (2023). “Order Gobiiformes: Family Gobiidae (i-p)”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database.
- ^ Mai Xuân Đạt; Nguyễn Trung Hiếu (2022). “Hiện trạng cá rạn san hô vùng biển ven bờ Bắc Trung Bộ” (PDF). Hội nghị Biển Đông 2022: 181–196.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
- ^ Nguyễn Văn Long; Mai Xuân Đạt (2020). “Đặc trưng nguồn lợi cá trong các hệ sinh thái ở khu dự trữ sinh quyển thế giới Cù Lao Chàm - Hội An” (PDF). Tạp chí Khoa học và Công nghệ Biển. 20 (1): 105–120. doi:10.15625/1859-3097/13553. ISSN 1859-3097.
- ^ Mai Xuân Đạt; Nguyễn Văn Long; Phan Thị Kim Hồng; Hoàng Xuân Bền (2021). “Hiện trạng và biến động quần xã cá rạn san hô ở Khu Bảo tồn biển Hòn Cau, tỉnh Bình Thuận” (PDF). Tạp chí Khoa học và Công nghệ Biển. 21 (4A): 153–172. ISSN 1859-3097.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
- ^ Mai Xuân Đạt; Nguyễn Văn Long; Phan Thị Kim Hồng (2020). “Cá rạn san hô ở vùng biển ven bờ tỉnh Ninh Thuận” (PDF). Tạp chí Khoa học và Công nghệ biển. 20 (4A): 125–139. doi:10.15625/1859-3097/15656. ISSN 1859-3097.
- ^ Đỗ Thị Cát Tường; Nguyễn Văn Long (2015). “Đặc điểm thành phần loài và phân bố của họ Cá bống trắng (Gobiidae) trong các rạn san hô ở vịnh Nha Trang” (PDF). Tuyển tập nghiên cứu biển. 21 (2): 124–135.
- ^ Trần Văn Hướng; Nguyễn Văn Hiếu; Đỗ Anh Duy; Vũ Quyết Thành; Nguyễn Khắc Bát (2021). “Bước đầu nghiên cứu thành phần loài và phân bố cá rạn san hô vùng biển ven quần đảo Hải Tặc, tỉnh Kiên Giang”. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 57 (4A): 93–101. doi:10.22144/ctu.jvn.2021.117. ISSN 1859-2333.
- ^ a b Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Istigobius decoratus trên FishBase. Phiên bản tháng 6 năm 2024.
- ^ a b Marine Research Section (1997). Soạn tại Maldives. Fishes of the Maldives (PDF). Ministry of Fisheries and Agriculture. tr. 305. ISBN 99915-62-12-5.
- ^ Bray, D. J. (2018). “Istigobius decoratus”. Fishes of Australia. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2024.
- ^ Kritzer, Jacob P. (2002). “Stock Structure, Mortality and Growth of The Decorated Goby, Istigobius decoratus (Gobiidae), at Lizard Island, Great Barrier Reef” (PDF). Environmental Biology of Fishes. 63 (2): 211–216. doi:10.1023/A:1014278319097. ISSN 1573-5133.
- ^ Michiels, Nico K.; Anthes, Nils; Hart, Nathan S.; Herler, Jürgen; Meixner, Alfred J.; Schleifenbaum, Frank; Schulte, Gregor; Siebeck, Ulrike E.; Sprenger, Dennis (2008). “Red fluorescence in reef fish: A novel signalling mechanism?”. BMC Ecology. 8 (1): 16. doi:10.1186/1472-6785-8-16. ISSN 1472-6785. PMC 2567963. PMID 18796150.
- Loài ít quan tâm theo Sách đỏ IUCN
- Istigobius
- Cá Ấn Độ Dương
- Cá Thái Bình Dương
- Cá Ả Rập
- Cá Ai Cập
- Cá Iran
- Cá Oman
- Cá Yemen
- Cá Mozambique
- Cá Nam Phi
- Cá Seychelles
- Cá Madagascar
- Cá Mauritius
- Cá Maldives
- Cá Thái Lan
- Cá Việt Nam
- Cá Malaysia
- Cá Singapore
- Cá Philippines
- Cá Nhật Bản
- Cá Đài Loan
- Cá Fiji
- Cá Tonga
- Động vật được mô tả năm 1927