Iridi(IV) oxide
Giao diện
Iriđi(IV) Oxide | |
---|---|
Tên khác | Iriđi dioxide |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
ChemSpider | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | IrO2 |
Khối lượng mol | 224,2188 g/mol |
Bề ngoài | chất rắn dương đen |
Khối lượng riêng | 11,66 g/cm³ |
Điểm nóng chảy | 1.100 °C (1.370 K; 2.010 °F) (phân hủy) |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | không tan |
MagSus | +224.,0·10-6 cm³/mol |
Cấu trúc | |
Cấu trúc tinh thể | Rutile (bốn phương) |
Tọa độ | Bát diện (Ir), ba phương (O) |
Các nguy hiểm | |
Điểm bắt lửa | không bắt lửa |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Iriđi(IV) fluoride Iriđi(IV) sulfide |
Cation khác | Rhođi(IV) Oxide Osmi(IV) Oxide Platin(IV) Oxide |
Hợp chất liên quan | Iriđi(III) Oxide |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Iriđi(IV) Oxide, IrO2, là Oxide duy nhất có đặc tính tốt của iriđi. Nó là một chất rắn màu xanh dương đen. Hợp chất này có cấu trúc TiO2 (cấu trúc rutil), gồm sáu iriđi phối hợp và ba oxy phối hợp.[1]
Điều chế
[sửa | sửa mã nguồn]Theo mô tả của những người tạo ra IrO2, nó có thể được hình thành bằng cách xử lý dạng iriđi(III) chloride màu xanh lá cây với oxy ở nhiệt độ cao:
- 2IrCl3 + 2O2 → 2IrO2 + 3Cl2↑
Một dạng ngậm nước cũng được biết đến.[2]
Ứng dung
[sửa | sửa mã nguồn]Iriđi(IV) Oxide được sử dụng cùng với các Oxide hiếm khác trong lớp phủ điện cực anot cho điện phân công nghiệp và trong các vi điện cực cho nghiên cứu điện sinh lý học.[3]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Greenwood, Norman N.; Earnshaw, A. (1997), Chemistry of the Elements (ấn bản thứ 2), Oxford: Butterworth-Heinemann, ISBN 0-7506-3365-4
- ^ H. L. Grube (1963). “The Platinum Metals”. Trong G. Brauer (biên tập). Handbook of Preparative Inorganic Chemistry, 2nd Ed. NY: Academic Press. tr. 1590.
- ^ Cogan, Stuart F. (tháng 8 năm 2008). “Neural Stimulation and Recording Electrodes”. Annual Review of Biomedical Engineering. 10 (1): 275–309. doi:10.1146/annurev.bioeng.10.061807.160518. PMID 18429704.