Ihar Stasevich
Giao diện
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Ihar Mikalayevich Stasevich | ||
Ngày sinh | 21 tháng 10, 1985 | ||
Nơi sinh | Borisov, Belarus | ||
Chiều cao | 1,80 m (5 ft 11 in)[1] | ||
Vị trí | Tiền vệ tấn công | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Shakhtyor Soligorsk | ||
Số áo | 22 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2002–2004 | BATE Borisov | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2004–2010 | BATE Borisov | 116 | (8) |
2010 | Volga Nizhny Novgorod | 6 | (1) |
2011 | Gomel | 32 | (5) |
2012–2014 | Dinamo Minsk | 87 | (14) |
2015–2020 | BATE Borisov | 156 | (42) |
2021– | Shakhtyor Soligorsk | 0 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2006 | U-21 Belarus | 2 | (0) |
2007– | Belarus | 63 | (5) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 31 tháng 12 năm 2020 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 30 tháng 3 năm 2021 |
Ihar Mikalayevich Stasevich (tiếng Belarus: Ігар Стасевіч; tiếng Nga: Игорь Стасевич; sinh 21 tháng 10 năm 1985) là một cầu thủ bóng đá Belarus hiện tại thi đấu cho Shakhtyor Soligorsk.
Sự nghiệp quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến ngày 18 tháng 11 năm 2020[2]
Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Belarus | 2007 | 6 | 0 |
2008 | 1 | 0 | |
2009 | 4 | 1 | |
2010 | 0 | 0 | |
2011 | 0 | 0 | |
2012 | 2 | 0 | |
2013 | 0 | 0 | |
2014 | 7 | 1 | |
2015 | 7 | 0 | |
2016 | 3 | 0 | |
2017 | 4 | 1 | |
2018 | 10 | 1 | |
2019 | 9 | 1 | |
2020 | 8 | 0 | |
2021 | 2 | 0 | |
Tổng cộng | 63 | 5 |
Bàn thắng quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]- Bàn thắng và kết quả của Belarus được để trước.[3]
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 1 tháng 4, 2009 | Sân vận động Trung tâm Almaty, Almaty, Kazakhstan | Kazakhstan | 3–1 | 5–1 | Vòng loại World Cup 2010 |
2. | 4 tháng 9, 2014 | Borisov Arena, Barysaw, Belarus | Tajikistan | 1–0 | 6–1 | Giao hữu |
3. | 13 tháng 11, 2017 | Sân vận động Ramaz Shengelia, Kutaisi, Gruzia | Gruzia | 2–2 | ||
4. | 8 tháng 9, 2018 | Sân vận động Dinamo, Minsk, Belarus | San Marino | 6–0 | UEFA Nations League 2018–19 | |
5. | 24 tháng 3, 2019 | Windsor Park, Belfast, Bắc Ireland | Bắc Ireland | 1–1 | 1–2 | Vòng loại Euro 2020 |
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]BATE Borisov
- Vô địch Giải bóng đá ngoại hạng Belarus: 2006, 2007, 2008, 2009, 2010, 2015, 2016, 2017
- Vô địch Cúp bóng đá Belarus: 2005–06, 2009–10, 2014–15
- Vô địch Siêu cúp bóng đá Belarus: 2010, 2015, 2016, 2017
Gomel
- Vô địch Cúp bóng đá Belarus: 2010–11
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Profile of Ihar Stasevich” (bằng tiếng Nga). BATE Barysaw official website. 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 1 năm 2021. Truy cập 11 Tháng 4 năm 2015.
- ^ “Stasevich, Ihar”. National Football Teams. Benjamin Strack-Zimmerman. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Football PLAYER: Ihar Stasevich”. eu-football.info. Truy cập 7 tháng 10 năm 2015.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Player profile on official FC BATE website
- Ihar Stasevich tại National-Football-Teams.com
Thể loại:
- Sinh năm 1985
- Nhân vật còn sống
- Người Barysaw
- Cầu thủ bóng đá nam Belarus
- Tiền vệ bóng đá
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Belarus
- Cầu thủ bóng đá FC BATE Borisov
- Cầu thủ bóng đá FC Volga Nizhny Novgorod
- Cầu thủ bóng đá FC Gomel
- Cầu thủ bóng đá FC Dinamo Minsk
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Nga
- Cầu thủ bóng đá FC Shakhtyor Soligorsk
- Tiền vệ bóng đá nam