I Mean (EP)
I Mean | ||||
---|---|---|---|---|
EP của BTOB | ||||
Phát hành | 12 tháng 10 năm 2015 | |||
Thu âm | 2015 | |||
Thể loại | ||||
Ngôn ngữ | Tiếng Hàn | |||
Hãng đĩa | Cube Entertainment | |||
Thứ tự album của BTOB | ||||
| ||||
Đĩa đơn từ I Mean | ||||
| ||||
I Mean là EP thứ bảy của nhóm nhạc nam Hàn Quốc BTOB. Album được phát hành vào ngày 12 tháng 10 năm 2015 cùng với ca khúc chủ đề "Way Back Home". EP gồm 6 bài hát.[1][2] Album này đánh dấu cho khả năng thanh nhạc của nhóm đồng thời cũng đưa nhóm trở nên thành công với việc giành chiến thắng đầu tiên trên chương trình ca nhạc hàng tuần.[3]
Phát hành
[sửa | sửa mã nguồn]Tháng 9, 2015, BTOB thông báo kế hoạch trở lại của nhóm vào tháng 10 cùng với một bài hát ballad.[4][5][6] Nhóm đã phát hành album cùng ca khúc "Way Back Home" dưới phiên bản một mini-drama với vai chính là thành viên của nhóm Ilhoon.[7]
Quảng bá
[sửa | sửa mã nguồn]BTOB bắt đầu kế hoạch quảng bá cho album trên tập 163 của chương trình Show Champion, nhóm đã trình diễn hai ca khúc "Heart Attack" và "Way Back Home".[8][9] Trong một số chương trình, thành viên Sungjae vì bận quay phim truyền hình nên đã không thể cùng trình diễn, các phần hát của cậu đã được các thành viên khác đảm nhiệm. Nhóm kết thúc kế hoạch quảng bá trên chương trình Inkigayo sau 5 tuần.[10]
Danh sách bài hát
[sửa | sửa mã nguồn]※ In đậm là bài hát chủ đề.
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Arrangement | Thời lượng |
---|---|---|---|---|---|
1. | "Last Day" | Lee Chang-sub, Seo Jae-woo | Seo Jae-woo, Jussifer, Davion Farris of The Pensouls, Joe J. Lee "Kairos" | Seo Jae-woo | 3:38 |
2. | "집으로 가는 길" (Way Back Home) | Son Yeong-jin, Jo Sung-ho | Son Yeong-jin, Jo Sung-ho | Son Yeong-jin, Jo Sung-ho | 4:01 |
3. | "심장어택" (Heart Attack) | Seo Jae-woo, Song Yong-bae, Lee Minhyuk, Jung Il-hoon, Peniel | Seo Jae-woo, Song Yong-bae | Seo Jaewoo | 4:05 |
4. | "Neverland" (feat. G.NA) | Jung Ilhoon, Lee Minhyuk, Peniel | Jung Ilhoon | Jung Ilhoon | 3:44 |
5. | "나 빼고 다 늑대" (All Are Wolves Except Me) | Seo Jaewoo, Jung Il-hoon, Lee Minhyuk | Seo Jaewoo, Jung Il-hoon | Seo Jaewoo | 3:50 |
6. | "여기 있을게" (I'll Be Here) | Im Hyunsik, EDEN | Im Hyunsik, EDEN | Megatone | 4:42 |
Tổng thời lượng: | 23:59 |
Xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng xếp hạng[11] | Vị trí cao nhất |
---|---|
Gaon Weekly album chart | 2 |
Gaon Monthly album chart | 8 |
Gaon Yearly album chart | 54 |
Doanh số và chứng nhận
[sửa | sửa mã nguồn]Nhà cung cấp | Số lượng |
---|---|
Gaon physical sales | 46.144+[11] |
Oricon physical sales |
Lịch sử phát hành
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Ngày | Định dạng | Nhãn đĩa |
---|---|---|---|
Hàn Quốc | 12 tháng 10 năm 2015 | Tải nhạc số, CD | Cube Entertainment |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ 비투비, 7번째 미니앨범 타이틀곡 '집으로 가는 길' 공개... "꿈 향해 걸어가자". Chicnews. ngày 12 tháng 10 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2015.
|script-title=
không hợp lệ: missing prefix (trợ giúp) - ^ “BTOB Comeback I Mean”. OFFICIALBTOB. Twitter. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2015.
- ^ “[피플IS]'첫 1위' 비투비 "멀게만 느꼈던 1위..처음엔 멍했죠"[인터뷰]”. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2015.
- ^ [단독] 비투비, 10월 발라드로 컴백 확정..대세 굳힌다. Osen. Naver. ngày 25 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2015.
|script-title=
không hợp lệ: missing prefix (trợ giúp) - ^ BTOB confirm their comeback with mini-album 'I Mean'!. allkpop. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2015.
|script-title=
không hợp lệ: missing prefix (trợ giúp) - ^ “BTOB Releases New Teaser Photos for Upcoming Comeback”. soompi. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2016.
- ^ “BTOB Are On Their "Way Back Home" in Comeback MV”. soompi. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2016.
- ^ “(ShowChampion EP.163) BTOB - Peep Pe Peep Po (심장어택)”. MBC MUSIC. Youtube. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2016.
- ^ “(ShowChampion EP.163) BTOB - Way Back Home (집으로 가는 길)”. MBC MUSIC. Youtube. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2016.
- ^ “Zico wins #1 on SBS' 'Inkigayo' + performances by VIXX, Seo In Young, & RaNia”. soompi. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2016.
- ^ a b “2015 Album Chart”. Gaon Chart (bằng tiếng Triều Tiên). Korea Music Content Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2016.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)