Hydrochoerus isthmius
Hydrochoerus isthmius | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Rodentia |
Họ (familia) | Caviidae |
Chi (genus) | Hydrochoerus |
Loài (species) | H. isthmius |
Danh pháp hai phần | |
Hydrochoerus isthmius (Goldman, 1912)[2] | |
Lesser capybara | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
nhánh: | Mammaliaformes |
Lớp: | Mammalia |
Bộ: | Rodentia |
Họ: | Caviidae |
Chi: | Hydrochoerus |
Loài: | H. isthmius
|
Danh pháp hai phần | |
Hydrochoerus isthmius Goldman, 1912 | |
Range of the lesser capybara |
Chuột lang nước nhỏ (danh pháp hai phần: Hydrochoerus isthmius)[4] là một loài động vật có vú trong họ Caviidae, bộ Gặm nhấm. Loài này được Goldman mô tả năm 1912.[2] Loài này được tìm thấy ở miền đông Panama, tây bắc Colombia và miền tây Venezuela.[5] Nó đã được công nhận là một phân loài riêng biệt của capybara vào năm 1912, và đã được nâng lên thành trạng thái loài vào năm 1991. Nó sinh sản quanh năm, với một kích cỡ trung bình là 3.5. Cá thể có thể là ban ngày hoặc đêm và đơn độc hoặc xã hội tùy thuộc vào mùa, môi trường sống và áp lực săn bắn. [1] Loài này được báo cáo là phổ biến ở Panama nhưng hiếm ở Venezuela.[5] Nó đang bị đe doạ bởi săn bắn tự cung tự cấp, sự tàn phá của các khu rừng trong hồ và thoát nước đầm lầy, đặc biệt là việc thoát nước đầm lầy của sông Magdalena.[5] Karyotype của nó có 2n = 64 và FN = 104.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Aguilera, M., Gómez-Laverde, M., Delgado, C., Samudio, R., Emmons, L., González, J. & Pino, J. (2008) Hydrochoerus isthmius Trong: IUCN 2009. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. Phiên bản 2009.1. www.iucnredlist.org Tra cứu ngày 11 tháng 6 năm 2009.
- ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Hydrochoeris isthmius”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
- ^ Delgado, C.; Emmons, L. (2016). “Hydrochoerus isthmius”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2016: e.T136277A22189896. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-2.RLTS.T136277A22189896.en. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.
- ^ Hydrochoerus isthmius (lesser capybara). University of Michigan Museum of Zoology, Animal Diversity Web. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2009.
- ^ a b c Bản mẫu:MSW3 Hystricognathi
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Hydrochoerus isthmius tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Hydrochoeris isthmius tại Wikimedia Commons