Hwang Ui-jo
- Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Hwang.
Hwang trong màu áo FC Seoul năm 2023 | |||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Hwang Ui-jo | ||||||||||||||||
Ngày sinh | 28 tháng 8, 1992 | ||||||||||||||||
Nơi sinh | Seongnam, Hàn Quốc | ||||||||||||||||
Chiều cao | 1,86 m (6 ft 1 in) | ||||||||||||||||
Vị trí | Tiền đạo | ||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||
Đội hiện nay | Nottingham Forest | ||||||||||||||||
Số áo | 35 | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||
2011–2012 | Đại học Yonsei | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2013–2017 | Seongnam | 139 | (35) | ||||||||||||||
2017–2019 | Gamba Osaka | 59 | (23) | ||||||||||||||
2019–2022 | Bordeaux | 94 | (29) | ||||||||||||||
2022– | Nottingham Forest | 0 | (0) | ||||||||||||||
2022–2023 | Olympiacos (mượn) | 5 | (0) | ||||||||||||||
2023 | → FC Seoul (mượn) | 18 | (4) | ||||||||||||||
2023–2024 | → Norwich City (mượn) | 17 | (3) | ||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2009 | U-17 Hàn Quốc | 3 | (0) | ||||||||||||||
2012–2014 | U-23 Hàn Quốc | 15 | (5) | ||||||||||||||
2015–2023 | Hàn Quốc | 62 | (19) | ||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 23 tháng 5 năm 2021 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 21 tháng 11 năm 2023 |
Hwang Ui-jo (Tiếng Hàn: 황의조; phát âm tiếng Hàn: [hwaŋ.i.dʑo] or [hwaŋ] [ɰi.dʑo]; Hanja: 黄义助; Hán-Việt: Hoàng Nghĩa Trợ; sinh ngày 28 tháng 8 năm 1992) là một cầu thủ bóng đá người Hàn Quốc thi đấu ở vị trí tiền đạo cho Nottingham Forest tại Premier League và Đội tuyển bóng đá quốc gia Hàn Quốc.[1]
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Seongnam
[sửa | sửa mã nguồn]Anh được lựa chọn bởi Seongnam Ilhwa Chunma ở đợt tuyển quân K League 1 2013. Anh có bàn thắng tại màn ra mắt trước Suwon Samsung Bluewings ngày 3 tháng 3 năm 2013.[2]
Anh được mong đợi rời Seongnam FC khi họ xuống chơi ở K League 2 năm 2017 vì anh được xem là một trong những tiền đạo Hàn Quốc đầy tiềm năng, nhưng anh đồng ý ở lại với Seongnam FC sau khi Park Kyung-hoon thuyết phục anh ở lại.[3]
Gamba Osaka
[sửa | sửa mã nguồn]Vào tháng 6 năm 2017, Hwang đã ký hợp đồng hai năm với câu lạc bộ J1 League Gamba Osaka. Trong mùa giải 2018 , anh ấy đóng một vai trò quan trọng giúp đội bóng tránh bị xuống hạng tránh xuống hạng và kết thúc mùa giải với tư cách là vua phá lưới của đội với 21 bàn thắng. Anh được trao danh hiệu Cầu thủ xuất sắc nhất J.League và Cầu thủ xuất sắc nhất năm của Gamba Osaka.
Bordeaux
[sửa | sửa mã nguồn]Vào ngày 15 tháng 7 năm 2019, Hwang chuyển đến câu lạc bộ Bordeaux của Ligue 1,ký vào bản hợp đồng có thời hạn 4 năm.Vào ngày 25 tháng 8 năm 2019, anh ghi bàn thắng đầu tiên trong màu áo câu lạc bộ trong trận đấu với Dijon.
Thống kê câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 1 tháng 1 năm 2024[1]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp quốc gia[a] | Cúp liên đoàn[b] | Cúp quốc tế | Khác | Tổng cộng | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Seongnam FC | 2013 | K League 1 | 22 | 2 | 2 | 1 | — | — | — | 24 | 3 | |||
2014 | 28 | 4 | 4 | 1 | — | — | — | 32 | 5 | |||||
2015 | 34 | 15 | 3 | 3 | — | 8[c] | 3 | — | 45 | 21 | ||||
2016 | 37 | 9 | 3 | 0 | — | — | 1[d] | 0 | 41 | 9 | ||||
2017 | K League 2 | 18 | 5 | 3 | 0 | — | — | — | 21 | 5 | ||||
Tổng cộng | 139 | 35 | 15 | 5 | — | 8 | 3 | 1 | 0 | 163 | 43 | |||
Gamba Osaka | 2017 | J1 League | 13 | 3 | 0 | 0 | 2 | 0 | — | — | 15 | 3 | ||
2018 | 27 | 16 | 1 | 0 | 6 | 5 | — | — | 34 | 21 | ||||
2019 | 19 | 4 | 0 | 0 | 3 | 3 | — | — | 22 | 7 | ||||
Tổng cộng | 59 | 23 | 1 | 0 | 11 | 8 | — | — | 71 | 31 | ||||
Bordeaux | 2019–20 | Ligue 1 | 24 | 6 | 1 | 0 | 1 | 0 | — | — | 26 | 6 | ||
2020–21 | 36 | 12 | 1 | 0 | — | — | — | 37 | 12 | |||||
2021–22 | 32 | 11 | 1 | 0 | — | — | — | 33 | 11 | |||||
2022–23 | Ligue 2 | 2 | 0 | 0 | 0 | — | — | — | 2 | 0 | ||||
Tổng cộng | 94 | 29 | 3 | 0 | 1 | 0 | — | — | 98 | 29 | ||||
Olympiacos (Ioan) | 2022–23 | Super League Greece | 5 | 0 | 1 | 0 | — | 6[e] | 0 | — | 12 | 0 | ||
FC Seoul (mượn) | 2023 | K League 1 | 18 | 4 | 0 | 0 | — | — | — | 18 | 4 | |||
Norwich City (mượn) | 2023–24 | Championship | 17 | 3 | 0 | 0 | 1 | 0 | — | — | 18 | 3 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 332 | 94 | 20 | 5 | 13 | 8 | 14 | 3 | 1 | 0 | 380 | 110 |
Sự nghiệp quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 16 tháng 11 năm 2023
Hwang Ui-Jo ghi bàn thắng đầu tiên trong trận giao hữu Hàn Quốc-Jamaica vào ngày 13 tháng 10 năm 2015.
Bàn thắng quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]- Kết quả liệt kê bàn thắng của Hàn Quốc trước.
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 13 tháng 10 năm 2015 | Sân vận động World Cup Seoul, Seoul, Hàn Quốc | Jamaica | 3–0 | 3–0 | Giao hữu |
2. | 12 tháng 10 năm 2018 | Uruguay | 1–0 | 2–1 | ||
3. | 17 tháng 11 năm 2018 | Sân vận động Suncorp, Brisbane, Úc | Úc | 1–1 | ||
4. | 20 tháng 11 năm 2018 | Trung tâm thể thao và điền kinh Queensland, Brisbane, Úc | Uzbekistan | 2–0 | 4–0 | |
5. | 7 tháng 1 năm 2019 | Sân vận động Al-Maktoum, Dubai, UAE | Philippines | 1–0 | 1–0 | Asian Cup 2019 |
6. | 16 tháng 1 năm 2019 | Sân vận động Al-Nahyan, Abu Dhabi, UAE | Trung Quốc | 2–0 | ||
7. | 7 tháng 6 năm 2019 | Sân vận động chính Asiad Busan, Busan, Hàn Quốc | Úc | 1–0 | Giao hữu | |
8. | 11 tháng 6 năm 2019 | Sân vận động World Cup Seoul, Seoul, Hàn Quốc | Iran | 1–1 | ||
9. | 5 tháng 9 năm 2019 | Sân vận động Başakşehir Fatih Terim, Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ | Gruzia | 2–2 | ||
10. | 2–1 | |||||
11. | 14 tháng 11 năm 2020 | Sân vận động Wiener Neustadt, Wiener Neustadt, Áo | México | 1–0 | 2–3 | |
12. | 17 tháng 11 năm 2020 | BSFZ-Arena, Maria Enzersdorf, Áo | Qatar | 2–1 | 2–1 | |
13 | 5 tháng 6 năm 2021 | Sân vận động Goyang, Goyang, Hàn Quốc | Turkmenistan | 1–0 | 5–0 | Vòng loại World Cup 2022 |
14 | 5–0 | |||||
15 | 2 tháng 6 năm 2022 | Sân vận động World Cup Seoul, Seoul, Hàn Quốc | Brasil | 1–1 | 1–5 | Giao hữu |
16 | 14 tháng 6 năm 2022 | Ai Cập | 1–0 | 4–1 | ||
17 | 20 tháng 6 năm 2023 | Sân vận động World Cup Daejeon, Daejeon, Hàn Quốc | El Salvador | 1–1 | 1–1 | |
18 | 13 tháng 10 năm 2023 | Sân vận động World Cup Seoul, Seoul, Hàn Quốc | Tunisia | 4–0 | 4–0 | |
19 | 16 tháng 11 năm 2023 | Singapore | 4–0 | 5–0 | Vòng loại World Cup 2026 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “Hwang Ui-jo Soccerway Player Statistics”. Soccerway.com. Truy cập 21 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Seongnam Ilhwa Chunma v Suwon Samsung - Match Statistics” (bằng tiếng Hàn). K League. ngày 3 tháng 3 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2018. Đã định rõ hơn một tham số trong
|archiveurl=
và|archive-url=
(trợ giúp) - ^ “성남시민프로축구단: 성남FC 황의조 잔류 확정, 내년 클래식 승격 내 손으로!”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2017.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Hwang Ui-jo – Thông tin tại kleague.com
Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref>
với tên nhóm “lower-alpha”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="lower-alpha"/>
tương ứng, hoặc thẻ đóng </ref>
bị thiếu
- Sơ khai Hàn Quốc
- Sinh năm 1992
- Nhân vật còn sống
- Tiền đạo bóng đá nam
- Cầu thủ bóng đá nam Hàn Quốc
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Hàn Quốc
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Hàn Quốc
- Cầu thủ bóng đá Seongnam FC
- Cầu thủ bóng đá Gamba Osaka
- Cầu thủ bóng đá J1 League
- Cầu thủ bóng đá K League 1
- Cầu thủ bóng đá K League 2
- Người Seongnam
- Người Hàn Quốc thế kỷ 20
- Người Hàn Quốc thế kỷ 21
- Cầu thủ Cúp bóng đá châu Á 2019