How I Met Your Mother (mùa 5)
Giao diện
(Đổi hướng từ How I Met Your Mother (phần 5))
How I Met Your Mother (phần 5) | |
---|---|
Mùa 5 | |
Bìa đĩa DVD | |
Quốc gia gốc | Hoa Kỳ |
Số tập | 24 |
Phát sóng | |
Kênh phát sóng | CBS |
Thời gian phát sóng | 21 tháng 9 năm 2009 – 24 tháng 5 năm 2010 |
Mùa phim | |
Phần thứ năm của loạt phim hài kịch tình huống truyền hình dài tập Hoa Kỳ How I Met Your Mother được công chiếu từ ngày 21 tháng 9 năm 2009 và kết thúc vào 24 tháng 5 năm 2010. Phần phim này bao gồm 24 tập phim, mỗi tập kéo dài xấp xỉ 22 phút. Đài CBS công chiếu phần phim này vào mỗi đêm thứ Hai lúc 8:00 tại Hoa Kỳ
Dàn diễn viên
[sửa | sửa mã nguồn]Diễn viên chính
[sửa | sửa mã nguồn]- Josh Radnor trong vai Ted Mosby (24 tập)
- Jason Segel trong vai Marshall Eriksen (24 tập)
- Cobie Smulders trong vai Robin Scherbatsky (24 tập)
- Neil Patrick Harris trong vai Barney Stinson (24 tập)
- Alyson Hannigan trong vai Lily Aldrin (24 tập)
- Bob Saget (không được ghi tên) trong vai Ted Tương lai (lồng tiếng) (24 tập)
Diễn viên phụ
[sửa | sửa mã nguồn]- Lyndsy Fonseca trong vai Penny (9 tập, 2009–2010)
- David Henrie trong vai Luke (9 tập, 2009–2010)
- Marshall Manesh trong vai Ranjit (2 tập, 2009–2010)
- Joe Nieves trong vai Carl (2 tập, 2010)
- Charlene Amoia trong vai Nữ bồi bàn Wendy (2 tập, 2009–2010)
- Cristine Rose trong vai Virginia Mosby
- Benjamin Koldyke trong vai Don Frank
- Chris Elliott trong vai Mickey Aldrin
Diễn viên khách mời
[sửa | sửa mã nguồn]- Joe Manganiello trong vai Brad Morris (1 tập, 2009)
- Tim Gunn trong vai TV's Tim Gunn (1 tập, 2010)
- Lindsay Sloane trong vai Jen (1 tập, 2009)
- Bryan Callen trong vai Bilson (1 tập, 2009)
- Rachel Bilson trong vai Cindy (1 tập, 2010)
- Jennifer Lopez trong vai Anita Appleby (1 tập, 2010)
- Stacy Keibler trong vai Krina (1 tập, 2010)
- Amanda Peet trong vai Jenkins (1 tập, 2010)
- Nick Swisher trong vai Chính anh (1 tập, 2010)
- Carrie Underwood trong vai Tiffany (1 tập, 2010)
- Malin Åkerman trong vai Movie Stella (1 tập, 2010)
- Chris Kattan trong vai Jed Mosely (1 tập, 2010)
- Judy Greer trong vai Royce (1 tập, 2010)
- Peter Bogdanovich trong vai Chính anh (1 tập, 2010)
- Charles Chun trong vai Mr. Park (1 tập, 2009)[1]
- Sarah Wright trong vai Claire (1 tập, 2009)
Các tập phim
[sửa | sửa mã nguồn]Số tập tổng thể |
Số tập theo phần |
Tên tập phim | Đạo diễn | Biên kịch | Ngày công chiếu | Mã sản xuất | Khán giả Hoa Kỳ (theo triệu người) |
---|---|---|---|---|---|---|---|
89 | 1 | "Definitions" | Pamela Fryman | Carter Bays & Craig Thomas | 21 tháng 9 năm 2009 | 5ALH01 | 9.09[2] |
90 | 2 | "Double Date" | Pamela Fryman | Matt Kuhn | 28 tháng 9 năm 2009 | 5ALH02 | 8.73[3] |
91 | 3 | "Robin 101" | Pamela Fryman | Carter Bays & Craig Thomas | 5 tháng 10 năm 2009 | 5ALH03 | 8.23[4] |
92 | 4 | "The Sexless Innkeeper" | Pamela Fryman | Kourtney Kang | 12 tháng 10 năm 2009 | 5ALH04 | 8.56[5] |
93 | 5 | "Duel Citizenship" | Pamela Fryman | Chuck Tatham | 19 tháng 10 năm 2009 | 5ALH05 | 8.07[6] |
94 | 6 | "Bagpipes" | Pamela Fryman | Robia Rashid | 2 tháng 11 năm 2009 | 5ALH06 | 8.82[7] |
95 | 7 | "The Rough Patch" | Pamela Fryman | Chris Harris | 9 tháng 11 năm 2009 | 5ALH07 | 8.82[8] |
96 | 8 | "The Playbook" | Pamela Fryman | Carter Bays & Craig Thomas | 16 tháng 11 năm 2009 | 5ALH08 | 8.44[9] |
97 | 9 | "Slapsgiving 2: Revenge of the Slap" | Pamela Fryman | Jamie Rhonheimer | 23 tháng 11 năm 2009 | 5ALH09 | 8.75[10] |
98 | 10 | "The Window" | Pamela Fryman | Joe Kelly | 7 tháng 12 năm 2009 | 5ALH11 | 8.79[11] |
99 | 11 | "Last Cigarette Ever" | Pamela Fryman | Theresa Mulligan Rosenthal | 14 tháng 12 năm 2009 | 5ALH10 | 9.65[12] |
100 | 12 | "Girls Versus Suits" | Pamela Fryman | Carter Bays & Craig Thomas | 11 tháng 1 năm 2010 | 5ALH12 | 9.78[13] |
101 | 13 | "Jenkins" | Neil Patrick Harris | Greg Malins | 18 tháng 1 năm 2010 | 5ALH13 | 10.52[14] |
102 | 14 | "Perfect Week" | Pamela Fryman | Craig Gerard & Matthew Zinman | 1 tháng 2 năm 2010 | 5ALH14 | 9.28[15] |
103 | 15 | "Rabbit or Duck" | Pamela Fryman | Carter Bays & Craig Thomas | 8 tháng 2 năm 2010 | 5ALH15 | 10.00[16] |
104 | 16 | "Hooked" | Pamela Fryman | Kourtney Kang | 1 tháng 3 năm 2010 | 5ALH16 | 10.37[17] |
105 | 17 | "Of Course" | Pamela Fryman | Matt Kuhn | 8 tháng 3 năm 2010 | 5ALH18 | 10.06[18] |
106 | 18 | "Say Cheese" | Pamela Fryman | Robia Rashid | 22 tháng 3 năm 2010 | 5ALH17 | 8.37[19] |
107 | 19 | "Zoo or False" | Pamela Fryman | Stephen Lloyd | 12 tháng 4 năm 2010 | 5ALH22 | 6.88[20] |
108 | 20 | "Home Wreckers" | Pamela Fryman | Chris Harris | 19 tháng 4 năm 2010 | 5ALH20 | 7.71[21] |
109 | 21 | "Twin Beds" | Pamela Fryman | Theresa Mulligan Rosenthal | 3 tháng 5 năm 2010 | 5ALH19 | 7.70[22] |
110 | 22 | "Robots Versus Wrestlers" | Rob Greenberg | Jamie Rhonheimer | 10 tháng 5 năm 2010 | 5ALH21 | 8.16[23] |
111 | 23 | "The Wedding Bride" | Pamela Fryman | Stephen Lloyd | 17 tháng 5 năm 2010 | 5ALH24 | 7.69[24] |
112 | 24 | "Doppelgangers" | Pamela Fryman | Carter Bays & Craig Thomas | 24 tháng 5 năm 2010 | 5ALH23 | 8.18[25] |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Listings - HOW I MET YOUR MOTHER on CBS”. TheFutonCritic.com. ngày 17 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2012.
- ^ Seidman, Robert (ngày 22 tháng 9 năm 2009). “Monday broadcast final numbers”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2013.
- ^ “Broadcast TV Ratings for Monday, ngày 28 tháng 9 năm 2009”. ngày 29 tháng 9 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2013.
- ^ “Broadcast TV Ratings for Monday, ngày 5 tháng 10 năm 2009”. ngày 6 tháng 10 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2013.
- ^ “CBS WINS MONDAY IN KEY DEMOS”. CBS. ngày 13 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2013.
- ^ “THE BIGGEST BANG YET!”. CBS. ngày 20 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2013.
- ^ “HOW I MET YOUR MOTHER" DELIVERS LARGEST AUDIENCE SINCE ITS SEASON PREMIERE”. CBS. ngày 3 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2013.
- ^ “CBS FIRST IN VIEWERS FOR THE SIXTH TIME IN SEVEN WEEKS”. CBS. ngày 10 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2013.
- ^ “Broadcast TV Ratings for Monday, November 16, 200”. ngày 18 tháng 11 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2013.
- ^ “MONDAY COMEDIES LEAD CBS TO WIN IN KEY DEMOS”. CBS. ngày 24 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2013.
- ^ Seidman, Robert (ngày 8 tháng 12 năm 2009). “Monday Finals: Big Bang Theory drops a tick; Castle drops two ticks”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2013.
- ^ “Viewers embrace CBS Monday”. CBS. ngày 15 tháng 12 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2013.
- ^ Seidman, Robert (ngày 12 tháng 1 năm 2010). “Monday Broadcast Finals Plus Chuck Quarter Hour Detail”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2013.
- ^ Seidman, Robert (ngày 19 tháng 1 năm 2010). “TV Ratings: CBS Wins; How I Met Your Mother hits season highs; Life Unexpected Premieres Solidly”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2013.
- ^ “CBS sweeps Monday in viewers and Key demographics”. CBS. ngày 3 tháng 2 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2013.
- ^ “Super Night for CBS's Comedy Power Hour”. CBS. ngày 9 tháng 2 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2013.
- ^ “CBS's Monday Comedy Block grows opposite "The Bachelor" final and Olympic-Promoted NBC”. CBS. ngày 2 tháng 3 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2013.
- ^ “Editor's Note: With final Monday ratings in, THE BIG BANG THEORY has now reached a new series high in viewers (16.32m) and was the night's top program in adults 18-49 (5.9/15), up a tenth from this morning. -- "TWO AND A HALF MEN" SOARS TO ITS BEST ADULT 18-49 RATING IN THREE YEARS”. CBS. ngày 9 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2013.
- ^ Seidman, Robert (ngày 23 tháng 3 năm 2010). “Monday Finals: "Dancing With the Stars" Rises; "Castle" Falls”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2013.
- ^ Gorman, Bill (ngày 13 tháng 4 năm 2010). “TV Ratings: ABC Tops As Dancing With The Stars, Castle Hold Up”. TVByTheNumbers. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2013.
- ^ “Monday Broadcast Finals: House, Dancing Adjusted Up; Romantically, Castle, CSI: Miami Adjusted Down”. ngày 20 tháng 4 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2013.
- ^ “Monday Broadcast Monday Finals: "House," "Big Bang" Adjusted Up; "Romantically Challenged," "Castle" Adjusted Down”. TV By the Numbers. ngày 4 tháng 5 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2010.
- ^ “TV Ratings: Overnight Nielsen TV Ratings for Monday, ngày 10 tháng 5 năm 2010: Romantically Challenged ratings, Chuck ratings, Dancing With the Stars ratings, House ratings, 24 ratings, Castle ratings, Trauma ratings, Law & Order Ratings, One Tree Hill ratings, Gossip Girl ratings, Two and a Half Men ratings, The Big Bang Theory ratings, How I Met Your Mother ratings, CSI: Miami ratings, Rules of Engagement ratings - Ratings | TVbytheNumbers”. Tvbythenumbers.zap2it.com. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2012.
- ^ “TV Ratings: Overnight Nielsen TV Ratings for Monday, ngày 17 tháng 5 năm 2010: Romantically Challenged ratings, Chuck ratings, Dancing With the Stars ratings, House ratings, 24 ratings, Castle ratings, Trauma ratings, Law & Order Ratings, One Tree Hill ratings, Gossip Girl ratings, Two and a Half Men ratings, The Big Bang Theory ratings, How I Met Your Mother ratings, CSI: Miami ratings, Rules of Engagement ratings - Ratings”. TVbytheNumbers. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2012.
- ^ “TV Ratings: Overnight Nielsen TV Ratings for Monday, ngày 24 tháng 5 năm 2010:, Chuck finale ratings, Dancing With the Stars ratings, 24 finale ratings, The Bachelorette ratings, Law & Order finale ratings, One Tree Hill ratings, Gossip Girl ratings, Two and a Half Men ratings, The Big Bang Theory ratings, How I Met Your Mother ratings, CSI: Miami ratings, Rules of Engagement ratings - Ratings”. TVbytheNumbers. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2012.