How I Met Your Mother (mùa 3)
Giao diện
(Đổi hướng từ How I Met Your Mother (phần 3))
How I Met Your Mother (phần 3) | |
---|---|
Mùa 3 | |
Quốc gia gốc | Hoa Kỳ |
Số tập | 20 |
Phát sóng | |
Kênh phát sóng | CBS |
Thời gian phát sóng | 24 tháng 9 năm 2007 – 19 tháng 5 năm 2008 |
Mùa phim | |
Phần thứ ba của loạt phim hài kịch tình huống truyền hình dài tập Hoa Kỳ How I Met Your Mother được công chiếu từ ngày 24 tháng 9 năm 2007 và kết thúc ngày 19 tháng 5 năm 2008. Phần phim này bao gồm 20 tập, mỗi tập kéo dài xấp xỉ 22 phút. Đài CBS công chiếu phần này vào các tối thứ Hai lúc 8:00 tại Hoa Kỳ, cho đến khi bị gián đoạn bởi cuộc đình công của các tác giả Mỹ năm 2007-2008. Phim phải dời lại đến ngày 17 tháng 3 năm 2008 trong khung giờ 8:30 tối. Trọn bộ phần ba được phát hành dưới dạng DVD tại Khu vực 1 ngày 7 tháng 10 năm 2008. Tại Anh, bộ phim được trình chiếu trên đài E4 hàng đêm kể từ ngày 30 tháng 10 năm 2009 lúc 7:30.
Dàn diễn viên
[sửa | sửa mã nguồn]Diễn viên chính
[sửa | sửa mã nguồn]- Josh Radnor trong vai Ted Mosby (20 tập)
- Jason Segel trong vai Marshall Eriksen (20 tập)
- Cobie Smulders trong vai Robin Scherbatsky (20 tập)
- Neil Patrick Harris trong vai Barney Stinson (20 tập)
- Alyson Hannigan trong vai Lily Aldrin (20 tập)
- Bob Saget (không được ghi tên) trong vai Ted Mosby Tương lai (lồng tiếng) (20 tập)
Diễn viên phụ[sửa | sửa mã nguồn]
|
Diễn viên khách mời[sửa | sửa mã nguồn]
|
Các tập phim
[sửa | sửa mã nguồn]Số tập tổng thể |
Số tập theo phần |
Tên tập phim | Đạo diễn | Biên kịch | Ngày công chiếu | Mã sản xuất | Khán giả Hoa Kỳ (theo triệu người) |
---|---|---|---|---|---|---|---|
45 | 1 | "Wait for It" | Pamela Fryman | Carter Bays & Craig Thomas | 24 tháng 9 năm 2007 | 3ALH01 | 8.12[1] |
46 | 2 | "We're Not from Here" | Pamela Fryman | Chris Harris | 1 tháng 10 năm 2007 | 3ALH02 | 7.88[2] |
47 | 3 | "Third Wheel" | Pamela Fryman | David Hemingson | 8 tháng 10 năm 2007 | 3ALH04 | 7.96[3] |
48 | 4 | "Little Boys" | Rob Greenberg | Kourtney Kang | 15 tháng 10 năm 2007 | 3ALH03 | 7.71[4] |
49 | 5 | "How I Met Everyone Else" | Pamela Fryman | Gloria Calderon Kellett | 22 tháng 10 năm 2007 | 3ALH05 | 8.50[5] |
50 | 6 | "I'm Not That Guy" | Pamela Fryman | Jonathan Groff | 29 tháng 10 năm 2007 | 3ALH06 | 8.55 |
51 | 7 | "Dowisetrepla" | Pamela Fryman | Brenda Hsueh | 5 tháng 11 năm 2007 | 3ALH07 | 8.77[6] |
52 | 8 | "Spoiler Alert" | Pamela Fryman | Stephen Lloyd | 12 tháng 11 năm 2007 | 3ALH08 | 8.58[7] |
53 | 9 | "Slapsgiving" | Pamela Fryman | Matt Kuhn | 19 tháng 11 năm 2007 | 3ALH09 | 8.06[8] |
54 | 10 | "The Yips" | Pamela Fryman | Jamie Rhonheimer | 26 tháng 11 năm 2007 | 3ALH10 | 7.91[9] |
55 | 11 | "The Platinum Rule" | Pamela Fryman | Carter Bays & Craig Thomas | 10 tháng 12 năm 2007 | 3ALH11 | 8.49 |
56 | 12 | "No Tomorrow" | Pamela Fryman | Carter Bays & Craig Thomas | 17 tháng 3 năm 2008 | 3ALH12 | 9.73 |
57 | 13 | "Ten Sessions" | Pamela Fryman | Chris Harris, Carter Bays & Craig Thomas | 24 tháng 3 năm 2008 | 3ALH14 | 10.67[10] |
58 | 14 | "The Bracket" | Pamela Fryman | Joe Kelly | 31 tháng 3 năm 2008 | 3ALH13 | 9.50[11] |
59 | 15 | "The Chain of Screaming" | Pamela Fryman | Carter Bays & Craig Thomas | 14 tháng 4 năm 2008 | 3ALH15 | 7.99[12] |
60 | 16 | "Sandcastles in the Sand" | Pamela Fryman | Kourtney Kang | 21 tháng 4 năm 2008 | 3ALH16 | 8.45[13] |
61 | 17 | "The Goat" | Pamela Fryman | Stephen Lloyd | 28 tháng 4 năm 2008 | 3ALH17 | 8.84[14] |
62 | 18 | "Rebound Bro" | Pamela Fryman | Jamie Rhonheimer | 5 tháng 5 năm 2008 | 3ALH18 | 8.36[15] |
63 | 19 | "Everything Must Go" | Pamela Fryman | Jonathan Groff & Chris Harris | 12 tháng 5 năm 2008 | 3ALH19 | 8.93[16] |
64 | 20 | "Miracles" | Pamela Fryman | Carter Bays & Craig Thomas | 19 tháng 5 năm 2008 | 3ALH20 | 7.99[17] |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Weekly Program Rankings”. ABC Medianet. ngày 2 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2013.
- ^ “Weekly Program Rankings”. ABC Medianet. ngày 9 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2013.
- ^ “Weekly Program Rankings”. ABC Medianet. ngày 16 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2013.
- ^ “Weekly Program Rankings”. ABC Medianet. ngày 23 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2013.
- ^ “Weekly Program Rankings”. ABC Medianet. ngày 30 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2013.
- ^ “Weekly Program Rankings”. ABC Medianet. ngày 13 tháng 11 năm 2007. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2013.
- ^ “Overnight Results 11/12”. TVByTheNumbers. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2013.
- ^ “Weekly Program Rankings”. ABC Medianet. ngày 27 tháng 11 năm 2007. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2013.
- ^ “Weekly Program Rankings”. ABC Medianet. ngày 4 tháng 12 năm 2007. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2013.
- ^ “Weekly Program Rankings”. ABC Medianet. ngày 1 tháng 4 năm 2008. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2013.
- ^ “Weekly Program Rankings”. ABC Medianet. ngày 8 tháng 4 năm 2008. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2013.
- ^ “Nielsen Ratings Mon April 14: CBS Feels Young Again”. ngày 15 tháng 4 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2013.
- ^ “Weekly Program Rankings”. ABC Medianet. ngày 29 tháng 4 năm 2008. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2013.
- ^ “Weekly Program Rankings”. ABC Medianet. ngày 6 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2013.
- ^ “Weekly Program Rankings”. ABC Medianet. ngày 13 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2013.
- ^ “Weekly Program Rankings”. ABC Medianet. ngày 20 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2013.
- ^ Gorman, Bill (ngày 28 tháng 5 năm 2008). “Top CBS Primetime Shows, May 19–25”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 9 năm 2008. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2013.