HoneyWorks
Bạn có thể mở rộng bài này bằng cách dịch bài viết tương ứng từ Tiếng Anh. Nhấn [hiện] để xem các hướng dẫn dịch thuật.
|
HoneyWorks | |
---|---|
Nguyên quán | Nhật Bản |
Năm hoạt động | 2010-nay |
Thành viên | Gom, shito, yamako |
Website | http://honeyworks.jp/ |
HoneyWorks (Nhật: ハニーワークス Hepburn: Hanīwākusu) Còn được biết là Haniwa (Nhật: ハニワ) Là một dàn nhạc VOCALOID Nhật Bản. Nhóm nhạc bắt đầu vào năm 2010 với tải lên âm nhạc VOCALOID gốc của họ trực tuyến để NicoNico và bắt đầu hợp tác với ca sĩ CHiCO trong Tháng 5 năm 2014 (CHiCO with HoneyWorks)[1] Họ đã ra mắt chính thức trong tháng 1 năm 2014[2]
Thành viên
[sửa | sửa mã nguồn]Thành viên chính
[sửa | sửa mã nguồn]- Gom (Nhà soạn nhạc)
- shito (Nhà soạn nhạc)
- Yamako (Vẽ minh họa)
Thành viên hỗ trợ
[sửa | sửa mã nguồn]- Oji (Đàn ghi ta, gia nhập nhóm năm 2012)
- Rokoru 《ろこる》 (Vẽ minh họa, gia nhập nhóm năm 2013)
- ziro (Video đạo diễn phim, gia nhập nhóm năm 2014)
- cake (Bàn phím đàn piano, gia nhập nhóm năm 2014)
- Atsuyuk! (Trống, gia nhập nhóm năm 2014)
- Mogelatte 《モゲラッタ》 (Vẽ minh họa,gia nhập nhóm năm 2014)
- Nakanishi 《中西》 (Đàn ghi ta, gia nhập nhóm năm 2017)
Truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]Bài hát HoneyWorks đã được đặc trưng như bài hát mở đầu/kết thúc trong các chương trình truyền hình sau:
- Itsudatte Bokura no Koi wa 10 cm Datta
- Twins từ Pri Pri Chi-Chan
- Kotoba No Iranai Yakusoku từ Naruto
- Ai No Scenario từ Magic Kaito
- Pride Kakumei từ Gintama
- Sekai Wa Koi Ni Ochiteiru từ Ao Haru Ride
- Kyou Mo Sakura Mau Akatsuki Ni từ Gintama
- Beloved X Survival từ Brothers Conflict
- Nostalgic Rainfall từ Koi wa Ameagari no You ni [3][4]
- Hikari Shoumeiron từ Gintama[5]
- Otome-domo Yo từ Araburu Kisetsu no Otome-domo Yo[6][7]
- Kessen Spirit từ Haikyuu!!
Cũng thế, Phim hoạt hình anime truyền hình Itsu Datte Bokura no Koi wa 10 centi Datta (Tình yêu của chúng tôi đã cách nhau 10 centimet) câu chuyện và âm nhạc đặc trưng của HoneyWorks bắt đầu phát sóng chương trình truyền hình 6 tuần vào ngày 24 tháng 11 năm 2017[8]
Phim
[sửa | sửa mã nguồn]Bài hát HoneyWorks đã được đặc trưng như bài hát mở đầu/kết thúc/chèntrong những bộ phim sau:
- Tsunoru Kimochi từ Principal ~Koi Suru Watashi wa Heroine desu ka?~
- Principal No Kimi E từ Principal ~Koi Suru Watashi wa Heroine desu ka?~
Bài hát của Honeyworks là nguồn cảm hứng cho hai bộ phim, Zutto Mae Kara Suki Deshita và Suki ni Naru Sono Shunkan o. Cả hai kết hợp chặt chẽ các bài hát của ban nhạc.
Bài hát
[sửa | sửa mã nguồn]CHiCO with HoneyWorks
[sửa | sửa mã nguồn]Tên Single | Danh sách nhạc | Ngày phát hành | |
---|---|---|---|
1 | 世界は恋に落ちている (Sekai wa koiniochite iru) | 4 bài hát
|
6 tháng 8 năm 2014 |
2 | アイのシナリオ (Ai No Scenario) | 4 bài hát
|
4 tháng 2 năm 2015 |
3 | プライド革命 (Pride Kakumei) | 4 bài hát
|
5 tháng 8 năm 2015 |
4 | 恋色に咲け (Koiiro no Sake) | 4 bài hát
|
13 tháng 4 năm 2016 |
5 | カヌレとウルフ (Canele to Wolf) | 4 bài hát
|
14 tháng 9 năm 2016 |
6 | 今日もサクラ舞う暁に (Kyou mo Sakura Mau Akatsuki Ni) | 4 bài hát
|
26 tháng 4 năm 2017 |
7 | ヒカリ証明論 (Hikari Shoumeiron) | 4 bài hát
|
8 tháng 8 năm 2018 |
Single
[sửa | sửa mã nguồn]Tên Single | Danh sách nhạc | Ngày phát hành |
---|---|---|
東京ウインターセッション (Tokyo winder session) | 5 bài hát
|
6 tháng 12 năm 2017 |
CHiCO with HoneyWorks meets Shouko nakagawa (Skypeace)
[sửa | sửa mã nguồn]Tên Single | Danh sách nhạc | Ngày phát hành |
---|---|---|
ミスター・ダーリン/ギミギミコール (Mr.Darling/Gimigimi Goal) | 3 bài hát
|
7 tháng 11 năm 2018 |
sana/HoneyWorks
[sửa | sửa mã nguồn]Tên Single | Danh sách nhạc | Ngày phát hành |
---|---|---|
言葉のいらない約束/暁月夜-アカツキヅクヨ- (Kotoba no iranai yakusoku/Akatsuki tsukiyo - akatsukidzukuyo -) | 4 bài hát
|
26 tháng 5 năm 2015 |
HoneyWorks meets Sphere
[sửa | sửa mã nguồn]Tên Single | Danh sách nhạc | Ngày phát hành |
---|---|---|
一分一秒君と僕の (Ippun'ichibyō kimitoboku no) | 4 bài hát
|
20 tháng 4 năm 2016 |
HoneyWorks meets TrySail
[sửa | sửa mã nguồn]Tên Single | Danh sách nhạc | Ngày phát hành |
---|---|---|
センパイ。(Senpai) | 4 bài hát
|
14 tháng 12 năm 2016 |
Album
[sửa | sửa mã nguồn]Album chính (Major)
[sửa | sửa mã nguồn]Tên Album | Ngày phát hành | Danh sách nhạc | Tiêu chuẩn | |
---|---|---|---|---|
1st | ずっと前から好きでした。(Zuttomaekara sukideshita.)[2] | 28 tháng 1 năm 2014 | 19 bài hát
|
CD+DVD+Truyện tranh |
CD+DVD | ||||
CD | ||||
2nd | 僕じゃダメですか?~「告白実行委員会」キャラクターソング集~ (Boku ja damedesu ka? ~`Kokuhaku jikkō iinkai' Character song-shū ~)[9] | 26 tháng 11 năm 2014 | 18 bài hát
|
CD+DVD+Truyện tranh |
CD | ||||
3rd | 好きになるその瞬間を。 (Sukininaru sono shunkan o)[10] | 15 tháng 7 năm 2015 | 18 bài hát
|
CD+DVD+Truyện tranh |
CD | ||||
4th | 何度だって、好き。〜告白実行委員会〜 (Nando datte, suki. ~ Kokuhaku jikkō iinkai ~) | 22 tháng 2 năm 2017 | 16 bài hát
|
CD+DVD+Truyện tranh |
CD | ||||
5th | 好きすぎてやばい。〜告白実行委員会キャラクターソング集〜 (Suki sugite yabai. ~ Kokuhaku jikkō iinkai kyarakutāsongu-shū ~) | 15 tháng 1 năm 2020 | 24 bài hát [DISC.1]
[DISC.2]
|
2 đĩa CD+DVD |
2 đĩa CD |
Album Indies
[sửa | sửa mã nguồn]Tên Album | Ngày phát hành | |
---|---|---|
1 | ラブロマ (Love roma) [11] | 31 tháng 12 năm 2010 |
2 | ハニワ曲歌ってみた!! (Haniwa Kyōkutte mita) | 2 tháng 5 năm 2011 |
3 | 初恋ノート (Hatsukoi Note)[11] | 19 tháng 11 năm 2011 |
4 | ハニワ曲歌ってみた2 (Haniwa Kyōkutte mita 2)[11] | 31 tháng 12 năm 2011 |
5 | BabyPod~VocaloidP×Utaite collaboration collection~[12] | 26 tháng 9 năm 2012 |
6 | ハニワ曲歌ってみた3 (Haniwa Kyōkutte mita 3)[11] | 27 tháng 4 năm 2013 |
7 | 六弦アストロジー (Rokugen Astrology)[11] | 27 tháng 4 năm 2013 |
8 | ハニワ曲歌ってみた4 (Haniwa Kyōkutte mita 4)[11] | 31 tháng 12 năm 2013 |
9 | ハニワ曲歌ってみた5 (Haniwa Kyōkutte mita 5) | 30 tháng 12 năm 2014 |
10 | ボカコレ3 (Bokakore 3) | 16 tháng 8 năm 2015 |
11 | 僕が名前を呼ぶ日 / 私が恋を知る日 (Bokuga namae wo yōbuhi/ Watashiga koiwo shiruhi) | 31 tháng 12 năm 2015 |
12 | テレカクシ記念日/可愛くなりたい (Terekakushi kinenbi/Kawaiku naritai) | 14 tháng 8 năm 2016 |
13 | 大好きな事って口に出して言いたいじゃん?/ハローアクター! (Daisukina kotottekuchi ni dashite iitaijan/Hallo actor) | 31 tháng 12 năm 2016 |
14 | ジャッジ☆/月の姫 (Judge/Tsuki no hime) | 11 tháng 8 năm 2017 |
15 | チョコカノ/ホワイトデーキッス (Choco kano/White day kiss) | 28 tháng 12 năm 2017 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “CHiCO with HoneyWorks「世界は恋に落ちている」リリース記念!CHiCOインタビュー”. リスアニ!. M-ON!. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2015.
- ^ a b “HoneyWorks、メジャーデビュー ・ボーカロイドベストアルバムがオリコンアルバムウィークリーチャート初登場4位を獲得”. BARKS. ngày 29 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2015.
- ^ http://honeyworks.jp/release/cwhw8th
- ^ http://www.koiame-anime.com/music.html
- ^ http://honeyworks.jp/release/cwhw9th
- ^ http://araoto-anime.com/music/
- ^ http://honeyworks.jp/release/cwhw11th
- ^ http://www.honeyworks-movie.jp/
- ^ “ハニワ2ndアルバムは豪華声優キャラソン集”. ナタリー. ナターシャ. ngày 29 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2015.
- ^ “HoneyWorks、夏に3rdアルバム"合いの手"募集企画も”. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2015.
- ^ a b c d e f Bản mẫu:Bloglink
- ^ “ボカロP×歌い手コラボ盤「BabyPod」にDECO*27ら”. ナタリー. ナターシャ. ngày 26 tháng 9 năm 2012. tr. 2. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2015.
Liên kết bên ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Website chính thức
- HoneyWorks trên Twitter
- Kênh HoneyWorks trên YouTube
- Shito(HoneyWorks) trên Instagram