Bước tới nội dung

Hoa hậu Chuyển giới Quốc tế

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Hoa hậu Chuyển giới Quốc tế
Tập tin:CatalinaMarsano-FristWalk.jpg
Catalina Marsano - Đương Kim Hoa Hậu Chuyển Giới Quốc Tế 2024
Khẩu hiệuWorld Equality
(Bình đẳng thế giới)
Thành lập2004
LoạiCuộc thi sắc đẹp dành cho Người chuyển giới
Trụ sở chínhPattaya, Chonburi, Thái Lan
Vị trí
Ngôn ngữ chính
Tiếng Anh, Tiếng Thái
Lãnh đạoAlisa Phanthusak
Đương kim Hoa hậu
Catalina Marsano
Đến từ
 Peru
Nhân vật chủ chốt
Seree Wongmontha, PhD
Trang webmissinternationalqueen.com

Hoa hậu Chuyển giới Quốc tế (tiếng Anh: Miss International Queen) là cuộc thi sắc đẹp lớn nhất hành tinh dành cho người chuyển giới nữ. Cuộc thi được công ty Tiffany's Show Pattaya Co, Ltd. (Thái Lan) tổ chức. Đây là công ty chuyên tổ chức các cuộc trình diễn ca nhạc, vũ công, múa thoát y dành cho người chuyển giới ở thành phố Pattaya. Thái Lan là đất nước nổi tiếng có nhiều người chuyển giới tham gia các hoạt động giải trí, do vậy việc tổ chức cuộc thi chính là một cách để công ty Tiffany quảng bá hình ảnh của mình.

Đương kim Hoa hậu Chuyển giới Quốc tế là Catalina Marsano đến từ Peru, đăng quang vào ngày 24 tháng 8 năm 2024, Á hậu 1 là Saruda Panyakham đến từ Thái Lan, Á hậu 2 là Nguyễn Tường San đến từ Việt Nam.

Thông tin cuộc thi

[sửa | sửa mã nguồn]

Cuộc thi là thương hiệu đã đăng ký của một công ty Thái Lan - Tiffany's Show Pattaya Co, Ltd. Nó được tổ chức hàng năm tại Thành phố Pattaya, Thái Lan từ năm 2004.

Các thí sinh phải là nam chuyển giới thành nữ và trong độ tuổi từ 18 đến 35. Ngoài ra, người tham gia chỉ có thể đại diện cho quốc gia sinh của họ hoặc quốc gia được liệt kê trong hộ chiếu của họ và trước đó không được tham gia bất kỳ ấn phẩm nào. Các thí sinh đoạt giải hoặc Á quân trước đó không được phép tham gia lại. Các ứng viên không thuộc vị trí lặp lại được phép nộp lại thông tin đăng nhập và đơn đăng ký của họ.

Vòng chung kết yêu cầu tham gia hai tuần hoạt động: chụp ảnh, ăn trưa với quan chức thành phố, ăn tối với báo chí, thăm nhà tài trợ và tiếp cận cộng đồng, các điều kiện tương tự như đối thủ trong các cuộc thi sắc đẹp khác. Chương trình cuối cùng sẽ được phát sóng trên truyền hình Thái Lan cũng như phát trực tuyến trực tiếp.

Năm 2011, chiếc vương miện dành cho Miss International Queen Crown đã được thiết kế lại theo cảm hứng từ loài bướm và vương miện của Nữ thần Tự do. Vương miện không được tặng mà vẫn thuộc về Tổ chức Miss International Queen với giá trị ước tính là 10.000 đô la Mỹ. Người chiến thắng nhận được giải thưởng tiền mặt trị giá 450.000 baht Thái (khoảng 15.000 USD), nhiều quà tặng của nhà tài trợ, một căn hộ tại Woodlands Resort Pattaya trong thời gian đương nhiệm và những vật lưu niệm khác.

Do tình hình dịch Covid 19 - diễn ra phức tạp ở Thái Lan và cả thế giới, cuộc thi Hoa hậu Chuyển giới Quốc tế 2021 dời sang 12 tháng 3 năm 2022. Điều này không đồng nghĩa với việc phiên bản của năm 2021 sẽ đổi thành 2022. Chính vì thế, việc dự thi Quốc tế của đại diện Việt Nam tại Hoa hậu Chuyển giới Quốc tế 2021 & Hoa hậu Chuyển giới Quốc tế 2022 vẫn là Phùng Trương Trân Đài và Lương Mỹ Kỳ.

Chỉ trích

[sửa | sửa mã nguồn]

Tuy có tên gọi khá ấn tượng là Hoa hậu Chuyển giới "Quốc tế", nhưng thực ra cuộc thi chỉ do 1 công ty Thái Lan tổ chức với quy mô hạn chế tại chính Thái Lan, chưa từng được các tổ chức quốc tế hoặc nước nào khác đăng cai tổ chức. Thí sinh từ mọi nước trên thế giới đều có thể đăng ký tham gia, nhưng do quy mô cuộc thi nhỏ, việc đăng cai tổ chức chỉ diễn ra tại Thái Lan nên ít người nước khác biết đến, do vậy mỗi lần tổ chức số lượng thí sinh tham dự chỉ dao động trong khoảng 20 - 30 thí sinh (ví dụ như năm 2019 chỉ có 20 thí sinh tham dự). Và cũng vì Thái Lan luôn là nước chủ nhà kiêm luôn công ty tổ chức, trưởng ban giám khảo cũng thường là người Thái Lan nên có nhiều chỉ trích về sự thiên vị trong cuộc thi. Tính đến 2018, Thái Lan là nước có nhiều người đăng quang nhất với 4 lần (và cả bốn thí sinh Thái Lan này đều là vũ công của công ty Tiffany - chính là nhà tổ chức cuộc thi), và lần thi nào Thái Lan cũng có thí sinh đứng trong Top 3 chung cuộc[1].

Cuộc thi được tổ chức cho người chuyển giới, nhưng ngoại hình của nhóm đối tượng này không phải là tự nhiên mà chủ yếu là do phẫu thuật thẩm mỹ tạo thành (bao gồm phẫu thuật hông, ngực và khuôn mặt). Do vậy, cuộc thi không có tính công bằng trong điều kiện đánh giá, bởi thí sinh nào càng phẫu thuật thẩm mỹ nhiều thì càng có thêm cơ hội chiến thắng.

Tính đến năm 2019, Thái Lan là nước đăng quang nhiều nhất với 4 lần, và cả bốn thí sinh Thái Lan này đều là vũ công của công ty Tiffany - chính là nhà tổ chức cuộc thi, và lần thi nào Thái Lan cũng có thí sinh đứng trong Top 3.[1] Điều này đặt ra nghi vấn về sự thiên vị trong cuộc thi. Ngoài ra, nhà tổ chức là công ty Tiffany ở Pattaya, một công ty chuyên thuê người chuyển giới trình diễn trên sân khấu (có cả những show múa thoát y gợi dục), nên tính nghiêm túc của cuộc thi cũng bị nghi ngờ. Có nhiều thí sinh bị phát hiện là vũ công múa thoát y khiêu dâm nhưng vẫn không bị loại, thậm chí còn giành vương miện, cho thấy yếu tố đạo đức đã không được cuộc thi quan tâm. Nhiều người cho rằng cuộc thi thực chất chỉ là một show diễn để quảng cáo cho công ty Tiffany.

Hoa hậu Chuyển giới Quốc tế 2019 là Jazell Barbie Royale đến từ Hoa Kỳ bị phát hiện là vũ công chuyên múa thoát y ở các quán bar, hộp đêm. Những hình ảnh gần như khỏa thân đang múa khiêu dâm của Jazell đã được lan truyền trên mạng trước đêm chung kết, nhưng cuối cùng Jazell vẫn đoạt vương miện[2] Điều này nhận phải nhiều chỉ trích từ khán giả và cho thấy tiêu chí đánh giá của cuộc thi là quá dễ dãi, bởi trong những cuộc thi hoa hậu khác, thí sinh chắc chắn sẽ bị loại khi trình diễn những hình ảnh phản cảm như vậy.[3]

Các lần tổ chức

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Người chiến thắng Quốc gia Nơi tổ chức Số thí sinh
2024
Catalina Marsano
23
2023 22
2022
Fuschia Anne Ravena
27
2021
Không tổ chức do Đại dịch COVID-19
2020 21
2019
Jazelle Barbie Royale
20
2018 28
2017
Không tổ chức do quốc tang Vua Bhumibol Adulyadej của Thái Lan
2016
Jiratchaya Sirimongkolnawin
25
2015
Trixie Maristela
26
2014
Isabella Santiago
20
2013
Marcela Ohio
25
2012
Kevin Balot
25
2011
Sirapassorn Atthayakorn
20
2010 20
2009 30
2008
Không được tổ chức do bất ổn kinh tế - chính trị tại Thái Lan
2007
Tanyarat Jirapatpakon
25
2006 26
2005
Mimi Marks
25
2004
Treechada Petcharat Marnyaporn
26

Một số hoa hậu

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng phụ

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Trang phục dân tộc đẹp nhất Trang phục dạ hội đẹp nhất Hoa hậu Ảnh Người đẹp Tài Năng Người đẹp Thân Thiện Video giới thiệu phổ biến nhất Người Đẹp Làn Da Hòan Hảo Người Phụ Nữ Hoàn Hảo Trang phục áo tắm đẹp nhất Hoa hậu Thân thiện Châu Á Hoa Hậu Ripley được bình chọn Phổ Biến Trình Diễn Bán Kết Tốt Nhất Người đep Hình Thể Vàng
2024 -
Giải không được tổ chức
2023 - - -}} - - -
2022  Nhật Bản
Yushin
 Thái Lan
Kwanlada Rungrojampa
 Campuchia
Sai Fhon
 Việt Nam
Phùng Trương Trân Đài
 Lào
Minladar Engmany
 Ấn Độ
Namitha Marimuthu
- - - data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | - -|data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | -|data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | -
2020  Malaysia
Wanie Mohtar
 México
Valentina Fluchaire
 Philippines
Jess Labares
 Pháp
Louïz
 Indonesia
Gebby Vesta
Việt Nam
Bùi Đình Hoài Sa
- - - - -
2019  Nicaragua
Tiffany Colleman
 Brasil
Rafaela Manfrini
 Thái Lan
Kanwara Kaewjin
 Hoa Kỳ
Jazelle Barbie Royale
 Trung Quốc
Yaya
 Việt Nam
Đỗ Nhật Hà
- - - - - -|data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | -
2018  Indonesia
Dinda Syarif
 Venezuela
Michel Epalza Betancourt
 Brasil
Isabelle Coimbra
 Việt Nam
Nguyen Huong Giang
 Honduras
Amelia Vega
 Việt Nam
Nguyễn Hương Giang
- - - - - -|data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | -
2016  Lào
Wanmai Thammavong
 Brasil
Lavine Holanda
 Philippines
Stacy Biano
 Ý
Roberta Marten
-  Mexico
Giselle Valero
- -  Malaysia
Star
- - -|data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | -
2015  Úc
Sofiya Iya
 Ý
Nicole Fontanell
 Nhật Bản
Satsuki
 Úc
Taliah
- - - -  Peru
Dayana Valenzuela
 Philippines
Francine Garcia
- -|data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | -
2014  Thái Lan
Nitsa Katrahong
 Venezuela
Isabella Santiago
 Thái Lan
Nitsa Katrahong
 Hoa Kỳ
Samira Sitara
 Cuba
Yuni Carey
- - - -  Lào
Piyada Inthavong
- data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | -
2013  Hàn Quốc
Arisa South
 Brasil
Marcela Ohio
 Thái Lan
Nethnapada Kanrayanon
 Malaysia
Nur Sajat
 Tây Ban Nha
Carolina Medina
- - - -  Singapore
Anne Patricia Lee
- - -
2012  Nhật Bản
Yuki Tachibana
 Hoa Kỳ
Sunny Dee Lite
 Philippines
Kevin Balot
 Nhật Bản
Tukishima Beni
 Venezuela
Noa Herrera
-  Guam
Matrica Mae Centino
- -  Philippines
Stefania Cruz
- - -
2011  Brasil
Yasmin Dream
 Nhật Bản
Karin Fujikawa
 Cuba
Yuni Carey
 Trung Quốc
Lucky
 Hoa Kỳ
Mokha Montrese
-  Thái Lan
Sirapassorn Atthayakorn
- -  Philippines
Marianne Arguelles
- - -
2010  Hàn Quốc
Mini
 Thái Lan
Nalada Thamthanakorn
 Nhật Bản
Ami Takeuchi
 Colombia
Melania
 Pháp
Stella Rocha
-  Thụy Điển
Alexandra
- -  Bỉ
Barbie Gauthier
- - -
2009  Thái Lan
Kangsadal Wongdusadeekul
 Hoa Kỳ
Sunny Dee-Lite
 Thái Lan
Kangsadal Wongdusadeekul
 Nhật Bản
Ai Haruna
 Philippines
Godiva Marie Arcachie
- - - - - - - -
2007  Nhật Bản
Beni Tsukishima
 Philippines
Chanel Madrigal
 Colombia
Melania Armenta
 Venezuela
Gresia Rivas
 Đức
Ireen Sue
- - - -  Philippines
Rain Marie Madrigal
- -
2006  Hàn Quốc
Maria
 Ấn Độ
Phylliscia Hsuan
 Philippines
Armela Esguera
 Hoa Kỳ
Domanigue Shappelle
 Philippines
Shaina Marie Barber
- - - -  Philippines
Alexis Marinas Jaromillo
- -
2005  Hàn Quốc
Yu Ri
 Hoa Kỳ
Mimi Marks
 Philippines
Mary Jane Castro
 Hoa Kỳ
Tiffany Ross
 Indonesia
Olivia Lauren
- - data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | - - - data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | - data-sort-value="" style="background: #ececec; color: #2C2C2C; vertical-align: middle; text-align: center; " class="table-na" | -
2004  Hàn Quốc
Choi
 Ấn Độ
Arisha Rani
 Đài Loan
Angela
-  Đức
Ireen Sue
- -  Thái Lan
Treechada Petcharat
- - -
Giải không được tổ chức

Danh sách thí sinh

[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú

  • Nhiều thí sinh bỏ cuộc vẫn được liệt kê tại đây

Chú thích

  •      Hoa hậu
  •      Á hậu 1 / Á hậu 2
  •      Top 6
  •      Top 10 / Top 12

2015 - nay

[sửa | sửa mã nguồn]
2020 2019 2018 2016 2015
 Úc
Jan Brielle
 Brasil
Rafaela Manfrini
 Argentina
Sofia Solohaga
 Brasil
Lavine Holanda
 México
Miranda Lambardo
 Brasil
Ariella Moura
 Canada
Julie Vu
 Brasil
Isabelle Coimbra
 Myanmar
Htar Htar
 Bỉ
Andrea Van Brugghe
 Trung Quốc
Lacey Wang Xin Lei
 Trung Quốc
Yaya
 Trung Quốc
Ellie Cheng
 Đức
Naomi Yamaji
 Philippines
Michelle Binas
 Pháp
Louiz
 Ecuador
Mia Isabella Maquilón
 Colombia
Mia
 Malaysia
Shazzyra Zahry
 Pháp
Brittanie
 Ấn Độ
Nithu R.S.
 Ấn Độ
Veena Sandre
 Úc
Jacqueline Angliss Gillies
 Mông Cổ
Amina
 Hoa Kỳ
Adriana Mallea
 Indonesia
Gebby Vesta
 Indonesia
Indah Cheryl
 Pháp
Livia
 Vietnam
Bella
 Nhật Bản
Riyo Mizuno
 Nhật Bản
Rio Takahashi
 Nhật Bản
Van
 Honduras
Amelia Vega
 Colombia
Amethyst Dela Espriella
 Thái Lan
Sopida Siriwattananukoon
 Lào
Aliya Sirisopha
 Hàn Quốc
Ssehi
 Ấn Độ
Nitasha Biswas
 Thái Lan
Jiratchaya Sirimongkolnawin
 Thổ Nhĩ Kỳ
Basak
 Malaysia
Wanie Mohtar
 Lào
Kanrayany Phothimath
 Indonesia
Dinda Syarif
 México
Giselle Valero
 Úc
Sofiya Iya
 México
Valentina Fluchaire
 Malaysia
Larra Jassinta
 Israel
Elian Nesiel
 Nhật Bản
Maika Kunisaki
 Lào
Inleusa
 Myanmar
May
 México
Grecia Culpo
 Ý
Marianna Melo
 Ý
Roberta Marten
 Nhật Bản
Satsuki
 Na Uy
Eirin Grinde Tunheim
 Myanmar
Nann Mway Hnin
 Nhật Bản
Yuko
 Indonesia
Lily Bakrie
 Ý
Nicole Fontanell
 Peru
Nataly Saavedra
   Nepal
Angel Lama
 Lào
Longsy Sinakhone
 Myanmar
Shaung Than Zin
 Malaysia
Catherina Chandran
 Philippines
Jess Labares
 Nicaragua
Tiffany Colleman
 Malaysia
Suki Low
   Nepal
Aniee Lama
 Philippines
Trixie Maristela
 Singapore
Andrea Razali
 Panama
Candy Pamela
 México
Anahi Christobal Altuzar
 Philippines
Sabel Gonzales
 Thổ Nhĩ Kỳ
Zuzi Narin
 Thụy Điển
Vicky Trần
 Peru
Adriana Jya
 Mông Cổ
Solongo
 Ấn Độ
Bishesh Huirem
 México
Brenda Contreras
 Đài Loan
Loey
 Philippines
Nicole Guevarra Flores
 Myanmar
Juana Paing
 Brasil
Nathalie De Oliveira
 Myanmar
Nan Htet Htet Moon
 Thái Lan
Ruethaipreeya Nuanglee
 Thái Lan
Kanwara Kaewjin
   Nepal
Swastika Lama
 Philippines
Stacy Biano
 Lào
Ninlamon Phimpha
 Hoa Kỳ
Kayley Whalen
 Hoa Kỳ
Jazelle Barbie Royale
 Nicaragua
Barbie D’Ebano
 Venezuela
Andrea Collazo
 Brasil
Valesca Dominik Ferraz
 Việt Nam
Bùi Đình Hoài Sa
 Venezuela
Sofia Colmenarez
 Peru
Ghina Chacon
 Malaysia
Star
 Úc
Taliah
 Mông Cổ
Uyanga
 Việt Nam
Đỗ Nhật Hà
 Philippines
Carla Marie Madrigal
 Peru
Kayra
 Philippines
Francine Garcia
 Sri Lanka
Noel Tokuhisa
 Nhật Bản
Yuma Suzuki
 Nhật Bản
Sora Sakuragi
 Thái Lan
Rinrada Thurapan
 Hoa Kỳ
Camille Anderson
 Malaysia
Nur Hendra Ikram
 Thổ Nhĩ Kỳ
Nez Sayginer
 Lào
Savannakhet
 Singapore
Priyanka Raichanel
 Anh Quốc
Francesca
 Ai Cập
Laura Lawrence
 Mauritius
Anthea Diane
 Hoa Kỳ
Kataluna Enriquez
 Campuchia
Reelawadee
 Peru
Dayana Valenzuela
 Việt Nam
Nguyễn Hương Giang
 Tây Ban Nha
Mishella
 Venezuela
Michel Epalza Betancourt
 México
Italia Navarrete
 Lào
Wanmai Thammavong

2004 - 2014

[sửa | sửa mã nguồn]
2014 2013 2012 2011 2010 2009 2007 2006 2005 2004
 Philippines
Kim Marie Villagalano
 Myanmar
Tanya Maung
 Singapore
Marla Vera
 Brazil
Yasmin Dream
 Sweden
Alexandra
 Trung Quốc
Maggie Gao
 Thụy Sĩ
Bruna Gabral
 Hoa Kỳ
Asia Vitaie
Unknown  Nhật Bản
Miki Yoshikawa
 Brazil
Rafaela Manfrini
 Brazil
Roberta Holanda
 Nga
Veronika
 Nigeria
Sahara
 Nhật Bản
Ami Takeuchi
 Hoa Kỳ
Sunny Dee-Lite
 Thụy Sĩ
Camila Pryns
 Malaysia
Shasha Emmanuel
Unknown  Nhật Bản
Fujiko Sakaki
 Vietnam
Angelina May Nguyen
 Australia
Sharleng Gonzalez
 Philippines
Kevin Balot
 Philippines
Marianne Arguelles
 Nhật Bản
Shima Shyna
 Philippines
Jamby Lim Garcia
 Malaysia
Natasha Lim
 Philippines
Katrina Ileth Halili
Unknown  Thailand
Treechada Petcharat
 Korea
Ribbon Park
 Venezuela
Chanel
 Hoa Kỳ [4]
Ruby Bella Cruz [4]
 Sri Lanka
Chamila
 Bỉ
Barbie Gauthier
 United Kingdom
Asunta Mae
 Philippines
Rain Marie Madrigal
 England
Leah True
Unknown  Korea
Eun Kyung
 Malaysia
Cicie Sinclair
 Philippines
Godiva Marie Archachia
 Venezuela
Noa Herrera
 Thailand
Sirapassorn Atthayakorn
 Philippines
Bembem Radaza
 Thailand
Kangsadal Wongdusadeekul
 Colombia
Melania Armenta
 Nhật Bản
Baby Christina Andaya
Unknown  Nhật Bản
Tsukusa Yamazaki
 Brazil
Raika Ferraz
 Nhật Bản
Seri Fujinomiya
 Turkey
Deniz
 Trung Quốc
Lucky
 Sri Lanka
Chamila
 Singapore
Camillia Dzelma
 Philippines
Perla Quigaman
 Philippines
Donita Crown Linapacan
Unknown  Nhật Bản
Tomo
 Nhật Bản
Annabel Yu
 Tây Ban Nha
Carolina Medina
 Angola
Imanni Da Silva
 Italy
Marry de Francy
 Singapore
Cheryl Isabelle
 Nhật Bản
Bemi Tukismshi
 Mexico
Sofia Montana
 Philippines
Armela Esguera
 Brazil
Andressa
 Singapore
Sonia Slizstar
 Turkey
Yanki Bayramoglu
 Malaysia
Nur Sajat
 Thailand
Panvilas Mongkol
 Pháp
Herika Borges
 Philippines
Claire Harlow
 Malaysia
Roxaanne Fonseka
 Venezuela
Gresia Rivas
 India
Phylliscia Hsuan
Unknown  Malaysia
Natasha Aziz
 Tây Ban Nha
Cristini Couto
 Thailand
Nethnapada Kanrayanon
 Philippines
Miriam Jimenez
 Venezuela
Chanel
 Philippines
Chelsea Marie
 Philippines
Anna Marie
 Costa Rica
Ruby Bella Cruz
 Egypt
Darlene Illyana
 Hoa Kỳ
Victoria Rall
 Korea
Choi
 Thailand
Nitsa Katrahong
 Australia
Victoria Martin
 Nicaragua
Berdien Lavyeska Diedrish Blandino
 Nga
Varvara Strange
 France
Stella Rocha
 Nhật Bản
Ai Haruna
 Philippines
Francine Garcia
 Philippines
Alexis Marinas Jaromillo
 Philippines
Sean Pacifico
 Philippines
Apple Pie Mendoza
 Chile
Daniela Manyoma
 Nhật Bản
Annabel Yu
 Brazil
Jessika Simões
 Colombia
Yania
 Canada
Jenna Talackova
 Thailand
Sorrawee Nattee
   Nepal
Akanchya Moktan
 Hoa Kỳ
Domanigue Shappelle
Unknown  Indonesia
Vena
 Myanmar
Myo Ko Ko San
 Indonesia
Angeline Hanum
 Nhật Bản
Tukishima Beni
 Philippines
Hazel Andrada
   Nepal
Meghana Lama
   Nepal
Sandhya Lama
 Nhật Bản
Ai Haruna
 Australia
Kathrya Cole
 Korea
Yu Ri
 Đức
Ireen Sue
 Nicaragua
Ithzelle Berdrinadxy
 Philippines
Andrea Justine Aliman
 Tây Ban Nha
Nikki Normanson Mascenon
 India
Malaika
 Brazil
Michelly X
 Philippines
Godiva Marie Arcachie
 Thailand
Tanyarat Jirapatpakon
 Philippines
Patricia Montecarlo
 Thailand
Tiptantree Rujiranon
 Indonesia
Chenny Han
 Mongolia
Solongo
 South Africa
Anastasia South
 Guam
Matrica Mae Centino
 Hoa Kỳ
Silkie O' Hara Munro
 Korea
Mini
 Nhật Bản
Yuki Saejima
   Nepal
Anjali Lama
 Nhật Bản
Hikaru Asakawa
 Hoa Kỳ
Tiffany Ross
 Taiwan
Cher
 Nga
Veronica Svetlova
 Brazil
Marcela Ohio
 Indonesia
Leha Angel Lelga
 Nhật Bản
Karin Fujikawa
 Philippines
Miranda Diana Kerr
 Brazil
Daniela Margues
   Nepal
Bhumika Shrestha
 Italy
Alessandea Da Costa
 Hoa Kỳ
Mimi Marks
 Indonesia
Megie
 Philippines
Maria Venus Gomez
 Venezuela
Nohemi Montilla
 Brazil
Bianca hotpink
 Venezuela
Noa Herrera
 Thailand
Nalada Thamthanakorn
 Puerto Rico
Naysha Lopez
 Brazil
Aleika Barros
 Philippines
Joyce
 Philippines
Donita Gauten
 India
Arisha Rani
 Venezuela
Isabella Santiago
 Malaysia
Patricia Asyeera Wong
 Nhật Bản
Yuki Tachibana
 Lebanon
Margaret
 Philippines
Nixie Salonga
 Hoa Kỳ
Stacey Jacobs
 Philippines
Chanel Madrigal
 Colombia
Diana Mascaros
 Hoa Kỳ
Zsane' Braxton
 Pháp
Sylvie Iynn
 Laos
Piyada Inthavong
 Korea
Arisa South
 Philippines
Michelle Montecarlo
 Đức
Alessandra Vargas
 Hoa Kỳ
Stasha Sanchez
 Philippines
Maria Selita Erica Fideroa
 Nhật Bản
Shining Shyna
 Philippines
Shaina Marie Barber
 Philippines
Mika Lee Adriana
 Taiwan
Angela
 Brazil
Mariah Fernanda
 Hoa Kỳ
Shantell D'Marco
 Mexico
Morgana
 Philippines
Michelle Binas
 Hoa Kỳ
Sunny Dee Lite
 Philippines
Joana Castillanes
 Mexico
Erica Andrews
 Malaysia
Sara Gomez
 Laos
Sendgao
 Hoa Kỳ
Samira Sitara
 Nhật Bản
Akiho Nakagawa
 Romania
Tanja
 Pháp
Estelle Roedrer
 Ecuador
Susi Villa
 Đức
Ireen Sue
 Philippines
Kristina Madrigal
Unknown  Hong Kong
Yan
 Nhật Bản
Lilia Kisaragi
 Nhật Bản
Akiho Nakagawa
 Philippines
Stefania Cruz
 Cuba
Yuni Carey
 Colombia
Melania
 United Kingdom
Melania Robles Lacson
 Thailand
Ratravee Jiraprapakul
Unknown  Philippines
Michelle
 Cuba
Yuni Carey
 Brazil
Veronica Haddad
 Hoa Kỳ [5]
Sunny Dee Lite [5]
 Chile
Vanessa
 Italy
Patricia Binotto
 Indonesia
Syllvia
Unknown  Philippines
Ma. Cristina Dandan
 Philippines
Kristina Cassandra Ybarra
 French Polynesia
Feleu Myroina
 Hoa Kỳ
Mokha Montrese
 Puerto Rico
Jazmine International
 Korea
Maria
Unknown
 India
Angela
 Hoa Kỳ [6]
Mokha Montrese [6]
 Nhật Bản
Beni Tsukishima
 Đức
Renata Ferreira
 Indonesia
Dewi Fortuna
 Singapore
Anne Patricia Lee

Danh sách các quốc gia tại Hoa hậu Chuyển giới Quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia/Vùng lãnh thổ Tham gia lần đầu Số lần tham gia Các năm tham gia Danh hiệu quốc gia Số thành tích Thành tích cao nhất Thành tích đầu tiên Thành tích cuối cùng
 Angola 2012 1 2012 1 Top 10
  • Imanni De Silva

(2012)

Top 10
  • Imanni De Silva

(2012)

Top 10
  • Imanni De Silva

(2012)

 Argentina 2018 1 2018 0
 Úc 2006 5 2006

2013

2015

2018

2020–nay

Hoa hậu Chuyển giới Úc 3 Á hậu 1
  • Jacqueline Gillies

(2018)

Top 10
  • Taliah

(2015)

Top 6
  • Jan Brielle

(2020)

 Bỉ 2015 2 2010

2015

0
 Brasil 2005 14 2005

2007–nay

Hoa hậu Vẻ đẹp Chuyển giới Brasil

Hoa hậu Chuyển giới Brasil

13 Chiến thắng
  • Marcela Ohio

(2013)

Top 5
  • Andressa

(2005)

Top 12
  • Jessi Lira

(2024)

 Cabo Verde 2021 1 2021–nay Hoa hậu Chuyển giới Cabo Verde 0
 Campuchia 2017 2 2017

2021–nay

Hoa hậu Nữ hoàng Campuchia 1 Top 11
  • Sai Fhon

(2022)

Top 11
  • Sai Fhon

(2022)

Top 11
  • Sai Fhon

(2022)

 Canada 2010 2 2010

2019

1 Top 10
  • Jenna Talackova

(2010)

Top 10
  • Jenna Talackova

(2010)

Top 10
  • Jenna Talackova

(2010)

 Chile 2011 2 2011

2014

1 Top 10
  • Vanessa Lopes

(2011)

Top 10
  • Vanessa Lopes

(2011)

Top 10
  • Vanessa Lopes

(2011)

 Trung Quốc 2009 5 2009

2011

2018–nay

3 Á hậu 2
  • Yaya

(2019)

Á hậu 2
  • Yaya

(2019)

Top 11
  • Mika

(2023)

 Colombia 2006 6 2006–2007

2010–2011

2017-nay

5 Á hậu 1
  • Jasmine Jimenez

(2022)

Top 10
  • Melania Armenta

(2007)

Top 6
  • Juliana Rivera

(2024)

 Costa Rica 2007 1 2007 0
 Cuba 2011 2 2011

2014

2 Top 10
  • Yuni Carey

(2011)

Top 10
  • Yuni Carey

(2011)

Top 10
  • Yuni Carey

(2014)

 Cộng hòa Dominica 2021 1 2021–nay 0
 Ecuador 2010 2 2010

2019

1 Top 12
  • Mia Isabella Maquilón

(2019)

Top 12
  • Mia Isabella Maquilón

(2019)

Top 12
  • Mia Isabella Maquilón

(2019)

 Ai Cập 2006 2 2006

2017

0
 Pháp 2004 6 2004

2010–2011

2015

2018

2020–nay

4 Á hậu 2
  • Aela Chanel

(2022)

Top 10
  • Stella Rocha

(2010)

Á hậu 2
  • Aela Chanel

(2022)

 Polynesia thuộc Pháp 2012 1 2012 0
 Đức 2004 5 2004–2005

2007

2011

2017

0
 Guam 2012 1 2012 1 Top 10
  • Matrica Mae Centino

(2012)

Top 10
  • Matrica Mae Centino

(2012)

Top 10
  • Matrica Mae Centino

(2012)

 Honduras 2018 1 2018 1 Top 12
  • Amelia Vega

(2018)

Top 12
  • Amelia Vega

(2018)

Top 12
  • Amelia Vega

(2018)

 Hong Kong 2004 1 2004 0
 Ấn Độ 2004 6 2004

2011

2013

2017–nay

Hoa hậu Nữ hoàng Chuyển giới Ấn Độ 3 Á hậu 1
  • Arisha Rani

(2004)

Á hậu 1
  • Arisha Rani

(2004)

Top 11
  • Namitha Marimuthu

(2022)

 Indonesia 2004 6 2004–2006

2012–2013

2018–nay

Hoa hậu Nữ hoàng Indonesia 0
 Israel 2018 1 2018 0
 Ý 2006 6 2006–2007

2011

2015

2017–2018

1 Top 6
  • Marianna Melo

(2018)

Top 6
  • Marianna Melo

(2018)

Top 6
  • Marianna Melo

(2018)

 Nhật Bản 2004 15 2004–nay Hoa hậu Chuyển giới Nhật Bản 11 Chiến thắng
  • Ai Haruna

(2009)

Top 10
  • Tomo

(2004)

Top 12
  • Tsuchiya Rin

(2024)

 Hàn Quốc 2004 6 2004–2006

2010

2014

2019-nay

Hoa hậu Chuyển giới Hàn Quốc 5 Chiến thắng
  • Mini Han

(2010)

Top 10
  • Eun Kyung

(2004)

Top 11
  • Jin

(2022)

 Lào 2004 6 2004–2005

2014

2017–nay

Hoa hậu Nữ hoàng Lào 6 Á hậu 2
  • Piyada Inthavong

(2014)

Á hậu 2
  • Piyada Ithavong

(2014)

Top 12
  • Namwan Napatsarakarn

(2024)

 Li Băng 2011 1 2011 1 Á hậu 2
  • Margaret Keyan

(2011)

Á hậu 2
  • Margaret Keyan

(2011)

Á hậu 2
  • Margaret Keyan

(2011)

 Malaysia 2004 12 2004–2009

2013–nay

Hoa hậu Chuyển giới Malaysia 7 Top 6
  • Larra Jassinta

(2019)

Top 10
  • Natasha Aziz

(2004)

Top 12
  • Wanie Mohtar

(2020)

 Mauritius 2015 1 2015 0
 México 2006 7 2006–2007

2015–nay

Hoa hậu Chuyển giới Quốc gia México 7 Chiến thắng
  • Erica Andrews

(2006)

  • Valentina Fluchaire

(2020)

Chiến thắng
  • Erica Andrews

(2006)

Top 12
  • Romi Amador

(2024)

 Mông Cổ 2014 2 2014

2018

1 Top 12
  • Solongo

(2018)

Top 12
  • Solongo

(2018)

Top 12
  • Solongo

(2018)

 Myanmar 2013 7 2013–nay Hoa hậu Chuyển giới Quốc tế Myanmar 0
   Nepal 2007 6 2007–2010

2017–2019

Hoa hậu Pink Nepal 0
 Nicaragua 2014 3 2014

2018–2019

2021–nay

Hoa hậu Chuyển giới Nicaragua 0
 Nigeria 2011 1 2011 1 Á hậu 1
  • Miss Sahhara

(2011)

Á hậu 1
  • Miss Sahhara

(2011)

Á hậu 1
  • Miss Sahhara

(2011)

 Na Uy 2020 1 2020–nay 1 Top 12
  • Eirin Grinde Tunheim

(2020)

Top 12
  • Eirin Grinde Tunheim

(2020)

Top 12
  • Eirin Grinde Tunheim

(2020)

 Panama 2019 1 2019 0
 Peru 2015 5 2015–nay Hoa hậu Chuyển giới Peru 3 Chiến thắng
  • Catalina Marsano

(2024)

Top 12
  • Adriana Jya

(2019)

Chiến thắng
  • Catalina Marsano

(2024)

 Philippines 2004 15 2004–nay Hoa hậu Đồng tính Philippines

Hoa hậu Đồng tính Manila

17 Chiến thắng
  • Kevin Balot

(2012)

  • Trixie Maristela

(2015)

  • Fuschia Anne Ravena

(2022)

Á hậu 2
  • Ma Cristina Dandan

(2004)

  • Michelle

(2004)

  • Apple Pie Mendoza

(2004)

Top 6
  • Sophia Nicole Arkanghell

(2024)

 Puerto Rico 2007 1 2007

2021–nay

2 Top 10
  • Jazmine International

(2007)

Top 10
  • Jazmine International

(2007)

Top 12
  • Daniela Victoria Arroyo

(2024)

 Romania 2012 1 2012 0
 Nga 2011 3 2011–2012

2014

0
 Singapore 2004 7 2004

2009–2010

2015

2020–nay

Hoa hậu Chuyển giới Singapore 2 Á hậu 1
  • Qatrisha Zairyah Kamsir

(2023)

Top 10
  • Sonia Slizstar

(2004)

Á hậu 1
  • Qatrisha Zairyah Kamsir

(2023)

 Nam Phi 2013 1 2013 1 Top 10
  • Anastasia South

(2013)

Top 10
  • Anastasia South

(2013)

Top 10
  • Anastasia South

(2013)

 Tây Ban Nha 2012 4 2012–2014

2017-nay

2 Top 10
  • Cristini Couto

(2014)

Top 10
  • Cristini Couto

(2014)

Top 11
  • Victoria Fernandes

(2023)

 Sri Lanka 2010 3 2010–2011

2018

1 Top 12
  • Noel Tokuhisa

(2018)

Top 12
  • Noel Tokuhisa

(2018)

Top 12
  • Noel Tokuhisa

(2018)

 Thụy Điển 2010 2 2010

2020

1 Top 10
  • Anastasia Bryngelsson

(2010)

Top 10
  • Anastasia Bryngelsson

(2010)

Top 10
  • Anastasia Bryngelsson

(2010)

 Thụy Sĩ 2007 1 2007 1 Top 10
  • Bruna Gabral

(2007)

Top 10
  • Bruna Gabral

(2007)

Top 10
  • Bruna Gabral

(2007)

 Đài Loan 2004 2 2004

2020–nay

1 Top 12
  • Loey Wang

(2020)

Top 12
  • Loey Wang

(2020)

Top 12
  • Loey Wang

(2020)

 Thái Lan 2004 15 2004–nay Hoa hậu Hoàn vũ Tiffany 17 Chiến thắng
  • Treechada Petcharat

(2004)

  • Tanyarat Jirapatpakon

(2007)

  • Sirapassorn Atthayakorn

(2011)

  • Jiratchaya Sirimongkolnawin

(2016)

Chiến thắng
  • Treechada Petcharat

(2004)

Á hậu 1
  • Saruda Panyakham

(2024)

 Thổ Nhĩ Kì 2012 3 2012

2014–2015

2017

Hoa hậu Chuyển giới Güzellik Yarişmasi 2 Top 10
  • Yanki Bayramoglu

(2014)

Top 10
  • Yanki Bayramoglu

(2014)

Top 10
  • Basak Buldaq

(2015)

 Hoa Kỳ 2005 12 2005–2006

2009–nay

Hoa hậu Chuyển giới Lục địa Hoa Kỳ 10 Chiến thắng
  • Mimi Marks

(2005)

  • Jazelle Barbie Royale

(2019)

Chiến thắng
  • Mimi Marks

(2005)

Top 6
  • Kataluna Enriquez

(2024)

 Anh Quốc 2006 3 2006–2009

2018

Hoa hậu Chuyển giới Quốc tế Anh Quốc 1 Top 10
  • Asunta Mae

(2009)

Top 10
  • Asunta Mae

(2009)

Top 10
  • Asunta Mae

(2009)

 Venezuela 2007 7 2007

2011–2014

2017–2024

Hoa hậu Đồng tính Venezuela 7 Chiến thắng
  • Isabella Santiago

(2014)

Top 10
  • Noa Herrera

(2011)

Top 12
  • Shana Zabala

(2024)

 Việt Nam 2014 4 2014

2018–nay

Hoa hậu Chuyển giới Việt Nam 6 Chiến thắng
  • Nguyễn Hương Giang

(2018)

Chiến thắng
  • Nguyễn Hương Giang

(2018)

Á hậu 2
  • Nguyễn Tường San

(2024)

Thành tích của các nước tại Hoa hậu Chuyển giới Quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia/Lãnh thổ Số lần Năm
 Thái Lan 4 2004, 2007, 2011, 2016
 Philippines 3 2012, 2015, 2022
 México 2 2006, 2020
 Hoa Kỳ 2005, 2019
 Peru 1 2024
 Hà Lan 2023
 Venezuela 2014
 Việt Nam 2018
 Brazil 2013
 Hàn Quốc 2010
 Nhật Bản 2009

Top 10 quốc gia có thành tích tốt nhất

[sửa | sửa mã nguồn]
Hạng Quốc gia/Vùng lãnh thổ Tham dự Số lần chiến thắng
1.  Thái Lan 17 4
2.  Philippines 3
3.  Brazil 13 1
4.  Nhật Bản 11 1
5.  Hoa Kỳ 10 2
6.  Việt Nam 8 2
7.  Malaysia 7 0
8.  Hàn Quốc 8 1
 Lào 5 0
9.  Mexico 4 2
 Venezuela 6 1
10.  Mexico 4 2
11.  Úc 2 0
12.  Trung Quốc 2 0
13.  Cuba 2 0
14.  Pháp 3 0
15.  Ấn Độ 3 0
16.  Thổ Nhĩ Kỳ 2 0

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b The Miss International Queen Pageant
  2. ^ Hành trình từ vũ công thoát y đến Hoa hậu Chuyển giới Quốc tế
  3. ^ “Tân Hoa hậu Chuyển giới gây tranh cãi về nhan sắc và clip nhạy cảm”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2019.
  4. ^ a b “Beauty pageant”. Baltimore Sun. Reuters. ngày 2 tháng 11 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2016.
  5. ^ a b “Pictures of Transgenders, Transvestites at Miss International Queen Contest”. International Business Times. ngày 7 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2016.
  6. ^ a b “Miss International Queen crown returns to Thailand in pageant devoted to flood relief”. Pattaya Mail. ngày 24 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2016.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]