HALO (nhóm nhạc)
Giao diện
HALO | |
---|---|
Thông tin nghệ sĩ | |
Tên gọi khác | Hexagon of Absolute Light and Organization |
Nguyên quán | Seoul, Hàn Quốc |
Thể loại | |
Năm hoạt động | 2014 | –nay
Hãng đĩa | Histar Entertainment |
Thành viên |
|
HALO (Hangul: 헤일로; viết tắt là Hexagon of Absolute Light and Organization) là một nhóm nhạc nam Hàn Quốc được thành lập bởi Histar Entertainment tại Seoul, Hàn Quốc. [1] Nhóm bao gồm sáu thành viên: Dino, Inhaeng, Ooon, Jaeyong, Heecheon và Yoondong. [2] Họ đã ra mắt vào ngày 26 tháng 6 năm 2014, với "Fever" duy nhất.
Thành viên
[sửa | sửa mã nguồn]Đĩa
[sửa | sửa mã nguồn]Album phòng thu
[sửa | sửa mã nguồn]Title | Album details | Peak chart positions | Sales | |
---|---|---|---|---|
JPN [1] | ||||
Japanese | ||||
HALO no Fushigi na Restaurant HALOの不思議なレストラン |
Danh sách bài hát
|
57 |
|
Extended plays
[sửa | sửa mã nguồn]Title | Album details | Peak chart positions | Sales | |
---|---|---|---|---|
KOR [3] | ||||
Korean | ||||
Young Love |
Danh sách bài hát
|
14 |
| |
Happy Day |
Danh sách bài hát
|
14 |
| |
Here I Am |
Danh sách bài hát
|
16 |
|
Single albums
[sửa | sửa mã nguồn]Title | Album details | Peak chart positions | Sales | |
---|---|---|---|---|
KOR [3] |
JPN [7] | |||
Korean | ||||
38°C |
Danh sách bài hát
|
17 | — |
|
Hello HALO |
Danh sách bài hát
|
6 |
| |
Grow Up |
Danh sách bài hát
|
11 |
| |
Japanese | ||||
Heaven Heaven |
Danh sách bài hát
|
— | 50 |
|
Jasmine |
Danh sách bài hát
|
20 |
| |
Liar |
Danh sách bài hát
|
41 |
|
Singles
[sửa | sửa mã nguồn]Title | Year | Peak chart positions |
Sales | Album | |
---|---|---|---|---|---|
KOR [14] |
JPN [7] | ||||
Korean | |||||
"Fever" (체온 뜨거워) | 2014 | — | — | — | 38°C |
"Come On Now" (어서이리온now) | — | Hello HALO | |||
"Surprise" (서프라이즈) | 2015 | — | Non-album single | ||
"While You're Sleeping" (니가 잠든 사이에) | — | Grow Up | |||
"Feels Good" (느낌이 좋아) | — | Young Love | |||
"Mariya" (마리야) | 2016 | — | Happy Day | ||
"Here I Am" (여기여기) | 2017 | — | Here I Am | ||
"O.M.G." | 2018 | — | Non-album single | ||
Japanese | |||||
"Fever" | 2015 | — | — | — | Non-album single |
"Heaven Heaven" | 2016 | 50 | Heaven Heaven | ||
"Jasmine" | 2017 | 20 | Jasmine | ||
"—" denotes releases that did not chart. |
Tours
[sửa | sửa mã nguồn]- HALO European Tour 2018 "Here I Am"
Thao khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ HALOのアルバム作品. Oricon Style (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2017.
- ^ オリコンランキング情報サービス「you大樹」 -CD・ブルーレイ・DVD・書籍・コミック-. Oricon Style (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2017.
- ^ a b “Gaon Album Chart”. Gaon Music Chart.
- ^ Cumulative sales of Young Love:
- ^ “2016년 09월 Album Chart”.
- ^ “2017년 07월 Album Chart”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2017.
- ^ a b “Oricon Chart”. Oricon Music Chart.
- ^ “2014년 08월 Album Chart”.
- ^ “2014년 12월 Album Chart”.
- ^ “2015년 08월 Album Chart”.
- ^ 週間 CDシングルランキング 2016年08月15日~2016年08月21日 [CD single weekly ranking from ngày 15 tháng 8 năm 2016 to ngày 21 tháng 8 năm 2016] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2017.
- ^ 週間 CDシングルランキング 2017年03月13日~2017年03月19日 [CD single weekly ranking from ngày 13 tháng 3 năm 2017 to ngày 19 tháng 3 năm 2017] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2017.
- ^ 週間 CDシングルランキング 2018年01月29日~2018年02月04日 [CD single weekly ranking from ngày 29 tháng 1 năm 2018 to ngày 4 tháng 2 năm 2018] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2018.
- ^ “Gaon Digital Chart”. Gaon Music Chart.