Họ Sâm mùng tơi
Giao diện
Họ Sâm mùng tơi | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
Bộ (ordo) | Caryophyllales |
Họ (familia) | Talinaceae (Fenzl) Doweld, 2001[1] |
Chi điển hình | |
Talinum Adans., 1763 | |
Các chi | |
2. Xem văn bản. | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Portulacaceae trib. Talineae Fenzl, 1836[1] |
Họ Sâm mùng tơi (danh pháp khoa học: Talinaceae) là một họ thực vật hạt kín, bao gồm khoảng 2 chi, với khoảng 27 loài[2] cây thuộc dạng cây thân thảo hay cây bụi dạng dây leo. Các loài cây này thường có phần ngầm dưới đất phát triển thành củ và các lá có các cặp vảy ở nách lá. Quả dạng như quả mọng, có chất nhầy, không nẻ. Họ này phân bố chủ yếu tại châu Mỹ và châu Phi (bao gồm cả Madagascar)[2].
Họ Talinaceae là họ mới được công nhận trong hệ thống APG III và bao gồm các loài/chi trước đây thuộc họ Portulacaceae[3].
Trong phát sinh loài của APG, họ này có quan hệ chị em với họ Portulacaceae và nhóm bao gồm các họ Halophytaceae, Basellaceae, Montiaceae, Didiereaceae[2].
Các chi
[sửa | sửa mã nguồn]- Amphipetalum: 1 loài (Amphipetalum paraguayense).
- Talinum (bao gồm cả Talinella): 27 loài sâm mùng tơi, sâm đất, sâm thảo, thổ nhân sâm, thổ Cao Ly sâm.
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Talinaceae tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Talinaceae tại Wikimedia Commons
- ^ a b Doweld A. B., 2001. Prosyllabus Tracheophytorum. Tentamen systematis plantarum vascularium (Tracheophyta) [Prosyllabus Tracheophytorum. Опыт системы сосудистых растений]. Trang XLII / LXXX + 110 pp. Moscow: Geos. ISBN 5-89118-283-1. Google Books.
- ^ a b c Talinaceae trên website của APG. Tra cứu ngày 25 tháng 12 năm 2010.
- ^ “Portulacaceae”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2010.