Họ Rau sam
Họ Rau sam | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
Bộ (ordo) | Caryophyllales |
Họ (familia) | Portulacaceae Juss., 1789 nom. cons.[1][2] |
Chi điển hình | |
Portulaca L., 1753[3] | |
Các chi | |
Xem trong bài. |
Họ Rau sam[4] (danh pháp khoa học: Portulacaceae) là một họ trong thực vật có hoa, khi hiểu theo nghĩa rộng thì bao gồm khoảng 20-23 chi với khoảng 500 loài, dưới dạng các cây thân thảo hay cây bụi nhỏ. Họ này được phần lớn các nhà phân loại thực vật công nhận; với sự phân bố rộng khắp thế giới, trong đó sự đa dạng về loài lớn nhất có tại các khu vực bán khô cằn của Nam bán cầu tại châu Phi, Australia và Nam Mỹ, nhưng cũng có một số loài sống ở khu vực phía bắc tới tận khu vực Bắc cực. Họ này là tương tự như họ Cẩm chướng (Caryophyllaceae), chỉ khác ở chỗ trong đài hoa chỉ có 2 lá đài.
Hệ thống APG II năm 2003 và hệ thống APG III năm 2009 (không thay đổi so với hệ thống APG năm 1998) đặt họ này trong bộ Cẩm chướng (Caryophyllales) nhưng chỉ chứa 1 chi duy nhất là Portulaca và 40-152 loài[5][6].
Các chi
[sửa | sửa mã nguồn]- Portulaca: Khoảng 152 loài rau sam, hoa mười giờ.
Chuyển họ khác
[sửa | sửa mã nguồn]- Amaranthaceae: Họ Dền
- Rumicastrum = Atriplex
- Anacampserotaceae
- Didiereaceae: Họ Xương rồng Madagascar
- Montiaceae
- Baitaria = Calandrinia
- Calandrinia
- Calyptridium
- Cistanthe
- Claytonia
- Lenzia
- Lewisia
- Montia
- Phemeranthus
- Schreiteria
- Silvaea = Cistanthe
- Spraguea = Calyptridium
- Talinaceae: Họ Sâm mùng tơi
- Amphipetalum
- Talinella = Talinum
- Talinum: Chi Sâm mùng tơi
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Antoine Laurent de Jussieu, 1789. Portulaceae. Genera plantarum: secundum ordines naturales disposita, juxta methodum in Horto regio parisiensi exaratam 312.
- ^ Angiosperm Phylogeny Group (2009). “An update of the Angiosperm Phylogeny Group classification for the orders and families of flowering plants: APG III” (PDF). Botanical Journal of the Linnean Society. 161 (2): 105–121. doi:10.1111/j.1095-8339.2009.00996.x. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2013.
- ^ Carl Linnaeus, 1753. Portulaca. Species Plantarum 1: 445.
- ^ “Thông tư 40/2013/TT-BNNPTNT ban hành Danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã quy định trong các Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2014.
- ^ Portulacaceae trên website của APG.
- ^ Christenhusz M. J. M.; Byng J. W. (2016). “The number of known plants species in the world and its annual increase”. Phytotaxa. 261 (3): 201–217. doi:10.11646/phytotaxa.261.3.1.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Portulacaceae tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Portulacaceae tại Wikimedia Commons
- Portulacaceae Lưu trữ 2019-04-17 tại Wayback Machine trong L. Watson và M.J. Dallwitz (1992 trở đi). Các họ thực vật có hoa Lưu trữ 2007-01-03 tại Wayback Machine
- Quần thực vật Bắc Mỹ: Portulacaceae
- Quần thực vật Trung Hoa: Portulacaceae
- Phân loại trong NCBI
- Liên kết tại csdl.tamu.edu, Texas Lưu trữ 2008-10-30 tại Wayback Machine