Họ Cá tai tượng
Giao diện
Họ Cá tai tượng | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Nhánh | Craniata |
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
Phân thứ ngành (infraphylum) | Gnathostomata |
Liên lớp (superclass) | Osteichthyes |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Nhánh | Actinopteri |
Phân lớp (subclass) | Neopterygii |
Phân thứ lớp (infraclass) | Teleostei |
Nhánh | Osteoglossocephalai |
Nhánh | Clupeocephala |
Nhánh | Euteleosteomorpha |
Nhánh | Neoteleostei |
Nhánh | Eurypterygia |
Nhánh | Ctenosquamata |
Nhánh | Acanthomorphata |
Nhánh | Euacanthomorphacea |
Nhánh | Percomorphaceae |
Nhánh | Anabantaria |
Bộ (ordo) | Anabantiformes |
Phân bộ (subordo) | Anabantoidei |
Họ (familia) | Osphronemidae van der Hoeven, 1832 |
Các phân họ & các chi[1] | |
Họ Cá tai tượng (danh pháp Osphronemidae)[2] gồm các loài cá nước ngọt thuộc Bộ Cá vược. Cá có nguồn gốc từ châu Á.
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Có khoảng 133 loài ở 14 chi:[1]
- Phân họ Belontiinae: 1 chi, 2 loài.
- Chi Belontia
- Belontia hasselti (Cuvier, 1831): Cá rô dẹp đuôi hoa.
- Belontia signata (Günther, 1861).
- Chi Belontia
- Phân họ Macropodusinae: 6 chi, 108 loài
- Chi Betta
- Betta akarensis Regan, 1910.
- Betta albimarginata Kottelat & Ng, 1994.
- Betta anabatoides Bleeker, 1851.
- Betta antoni Tan & Ng, 2006.
- Betta apollon Schindler & Schmidt, 2006.
- Betta aurigans Tan & Lim, 2004.
- Betta balunga Herre, 1940.
- Betta bellica Sauvage, 1884.
- Betta breviobesa Tan & Kottelat, 1998.
- Betta brownorum Witte & Schmidt, 1992.
- Betta burdigala Kottelat & Ng, 1994.
- Betta channoides Kottelat & Ng, 1994.
- Betta chini Ng, 1993.
- Betta chloropharynx Kottelat & Ng, 1994.
- Betta coccina Vierke, 1979.
- Betta compuncta Tan & Ng, 2006.
- Betta cracens Tan & Ng, 2005.
- Betta dennisyongi Tan, 2013.
- Betta dimidiata Roberts, 1989.
- Betta edithae Vierke, 1984.
- Betta enisae Kottelat, 1995.
- Betta falx Tan & Kottelat, 1998.
- Betta ferox Schindler & Schmidt, 2006.
- Betta foerschi Vierke, 1979.
- Betta fusca Regan, 1910.
- Betta gladiator Tan & Ng, 2005.
- Betta hendra Schindler & Linke, 2013.
- Betta hipposideros Ng & Kottelat, 1994.
- Betta ibanorum Tan & Ng, 2004.
- Betta ideii Tan & Ng, 2006.
- Betta imbellis Ladiges, 1975: Cá lia thia mang xanh
- Betta krataios Tan & Ng, 2006.
- Betta kuehnei Schindler & Schmidt, 2008.
- Betta lehi Tan & Ng, 2005.
- Betta livida Ng & Kottelat, 1992.
- Betta macrostoma Regan, 1910.
- Betta mandor Tan & Ng, 2006.
- Betta midas Tan, 2009.
- Betta miniopinna Tan & Tan, 1994.
- Betta obscura Tan & Ng, 2005.
- Betta ocellata de Beaufort, 1933.
- Betta pallida Schindler & Schmidt, 2004.
- Betta pallifina Tan & Ng, 2005.
- Betta pardalotos Tan, 2009.
- Betta patoti Weber & de Beaufort, 1922.
- Betta persephone Schaller, 1986.
- Betta pi Tan, 1998.
- Betta picta (Valenciennes, 1846).
- Betta pinguis Tan & Kottelat, 1998.
- Betta prima Kottelat, 1994.
- Betta pugnax (Cantor, 1849).
- Betta pulchra Tan & Tan, 1996.
- Betta raja Tan & Ng, 2005.
- Betta renata Tan, 1998.
- Betta rubra Perugia, 1893.
- Betta rutilans Witte & Kottelat, 1991.
- Betta schalleri Kottelat & Ng, 1994.
- Betta siamorientalis Kowasupat, Panijpan, Ruenwongsa & Jeenthong, 2012.
- Betta simorum Tan & Ng, 1996.
- Betta simplex Kottelat, 1994.
- Betta smaragdina Ladiges, 1972.
- Betta spilotogena Ng & Kottelat, 1994.
- Betta splendens Regan, 1910: Cá lia thia mang đỏ
- Betta stiktos
- Betta strohi Schaller & Kottelat, 1989.
- Betta taeniata Regan, 1910.
- Betta tomi Ng & Kottelat, 1994.
- Betta tussyae Schaller, 1985.
- Betta uberis Tan & Ng, 2006.
- Betta unimaculata (Popta, 1905).
- Betta waseri Krummenacher, 1986.
- Chi Macropodus
- Macropodus baviensis Nguyen & Nguyen, 2005
- Macropodus erythropterus Freyhof & Herder, 2002: Cá cờ đỏ
- Macropodus hongkongensis Freyhof & Herder, 2002.
- Macropodus lineatus Nguyen, Ngo & Nguyen, 2005.
- Macropodus ocellatus (de Beaufort, 1933): Cá cờ đuôi quạt
- Macropodus oligolepis Nguyen, Ngo & Nguyen, 2005.
- Macropodus opercularis (Linnaeus, 1758): Cá cờ sọc
- Macropodus phongnhaensis Ngô, Nguyen & Nguyen, 2005.
- Macropodus spechti Schreitmüller, 1936: Cá cờ đen
- Chi Malpulutta
- Malpulutta kretseri Deraniyagala, 1937.
- Chi Parosphromenus
- Parosphromenus alfredi Kottelat & Ng, 2005.
- Parosphromenus allani Brown, 1987.
- Parosphromenus anjunganensis Kottelat, 1991.
- Parosphromenus bintan Kottelat & Ng, 1998.
- Parosphromenus deissneri (Bleeker, 1859).
- Parosphromenus filamentosus (Oshima, 1919).
- Parosphromenus gunawani Schindler & Linke, 2012.
- Parosphromenus harveyi Brown, 1987.
- Parosphromenus linkei Kottelat, 1991.
- Parosphromenus nagyi Schaller, 1985.
- Parosphromenus opallios Kottelat & Ng, 2005.
- Parosphromenus ornaticauda Kottelat, 1991.
- Parosphromenus pahuenis Kottelat & Ng, 2005.
- Parosphromenus paludicola Tweedie, 1952.
- Parosphromenus parvulus Vierke, 1979.
- Parosphromenus phoenicurus Schindler & Linke, 2012.
- Parosphromenus quindecim Kottelat & Ng, 2005.
- Parosphromenus rubrimontis Kottelat & Ng, 2005.
- Parosphromenus sumatranus Klausewitz, 1955.
- Parosphromenus tweediei Kottelat & Ng, 2005.
- Chi Pseudosphromenus
- Pseudosphromenus cupanus (Cuvier, 1831).
- Pseudosphromenus dayi (Köhler, 1908).
- Chi Trichopsis: Cá thanh ngọc
- Trichopsis pumila (Arnold, 1936): Cá thanh ngọc lùn
- Trichopsis schalleri (Kottelat & Ng, 1994).
- Trichopsis vittata (Cuvier, 1831): Cá thanh ngọc chấm
- Chi Betta
- Phân họ Luciocephalinae: 4 chi, 9 loài.
- Chi Ctenops
- Ctenops nobilis McClelland, 1845.
- Chi Luciocephalus
- Luciocephalus aura (Tan & Ng, 2005).
- Luciocephalus pulcher (Gray, 1830).
- Chi Parasphaerichthys
- Parasphaerichthys lineatus Britz & Kottelat, 2002.
- Parasphaerichthys ocellatus (de Beaufort, 1933).
- Chi Sphaerichthys
- Sphaerichthys acrostoma Vierke, 1979.
- Sphaerichthys osphromenoides Canestrini, 1860: Cá sặc Sô cô la
- Sphaerichthys selatanensis Vierke, 1979.
- Sphaerichthys vaillanti Pellegrin, 1930.
- Chi Ctenops
- Phân họ Osphroneminae: 1 chi, 4 loài.
- Chi Osphronemus
- Osphronemus exodon Roberts, 1994
- Osphronemus goramy Lacépède, 1801: Cá tai tượng
- Osphronemus laticlavius Roberts, 1992
- Osphronemus septemfasciatus Roberts, 1992
- Chi Osphronemus
- Phân họ Trichogastrinae: 2 chi, 10 loài.
- Chi Trichogaster [3]
- Trichogaster chuna (Hamilton 1822)
- Trichogaster fasciata Bloch & Schneider 1801
- Trichogaster labiosa Day 1877
- Trichogaster lalius (Hamilton 1822): Cá sặc gấm
- Chi Trichopodus [4]
- Trichopodus cantoris (Günther 1861)
- Trichopodus leerii (Bleeker 1852): Cá sặc trân châu
- Trichopodus microlepis Günther 1861: Cá sặc điệp
- Trichopodus pectoralis Regan 1910: Cá sặc rằn
- Trichopodus poptae Low, Tan & Britz, 2014
- Trichopodus trichopterus (Pallas 1770): Cá sặc ba chấm
- Chi Trichogaster [3]
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Goldstein Howard (tháng 9 năm 2005). “Searching for the Pygmy Gourami”. Tropical Fish Hobbyist. 54 (1): 93. 0041-3259.
- Tan H. H. & P. Ng. (2006). “Six new species of fighting fish (Telestei: Osphronemidae: Betta) from Borneo”. Ichthyological Exploration of Freshwaters. 17 (2): 97–114.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Osphronemidae tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Osphronemidae tại Wikimedia Commons
- ^ a b Chủ biên Ranier Froese và Daniel Pauly. (2021). "Osphronemidae" trên FishBase. Phiên bản tháng 4 năm 2021.
- ^ “Cá tai tượng”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2014.
- ^ Eschmeyer W. N. & Fricke R. (biên tập). “Trichogaster”. Catalog of Fishes. California Academy of Sciences. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2011.[liên kết hỏng]
- ^ Eschmeyer W. N. & Fricke R. (biên tập). “Trichopodus”. Catalog of Fishes. California Academy of Sciences. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2011.