Belontia
Giao diện
Belontia | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Anabantiformes |
Họ (familia) | Osphronemidae |
Phân họ (subfamilia) | Belontiinae Liem, 1963 |
Chi (genus) | Belontia G. S. Myers, 1923 |
Loài điển hình | |
Polyacanthus hasselti G. Cuvier, 1831 | |
Các loài | |
Belontia là danh pháp khoa học của một chi cá trong họ Osphronemidae, cũng là chi duy nhất trong phân họ Belontiinae, bản địa môi trường nước ngọt Đông Nam Á và Sri Lanka.[1] Các loài cá kích thước trung bình này ít khi được nuôi trong các bể cá cảnh do tính hiếu chiến của chúng và màu sắc tẻ nhạt so với các loài cá cảnh phổ biến trong họ Osphronemidae.
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Hiện tại người ta công nhận 2 loài thuộc chi này:[1]
- Belontia hasselti (G. Cuvier, 1831) - Cá rô dẹp đuôi hoa,[2] Malay combtail. Phân bố: Malaysia, Indonesia, Thái Lan và Việt Nam.[3]
- Belontia signata (Günther, 1861) - Ceylonese combtail. Phân bố: Sri Lanka.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Belontia trên FishBase. Phiên bản tháng 8 năm 2019.
- ^ Phát hiện 12 loài cá nước ngọt mới ở Việt Nam
- ^ Low, B.W. (2019). “Belontia hasselti”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2019: e.T180925A1678711. doi:10.2305/IUCN.UK.2019-2.RLTS.T180925A1678711.en. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2021.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Belontia tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Belontia tại Wikimedia Commons