Họ Cá nheo râu dài
Cá nheo râu dài | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: [1] | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Siluriformes |
Liên họ (superfamilia) | Pimelodoidea |
Họ (familia) | Pimelodidae C. H. Eigenmann & R. S. Eigenmann, 1918 |
Chi | |
Aguarunichthys |
Họ Cá nheo râu dài, tên khoa học Pimelodidae, là một họ cá da trơn (bộ Siluriformes).
Phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]Tất cả các loài Pimelodidae được tìm thấy ở Nam Mỹ và khu vực Isthmus thấp.[2] Phạm vi của chúng đến từ Nam Mỹ và phía bắc Panama đến phía nam Mexico.[3]
Sinh thái học
[sửa | sửa mã nguồn]Chúng nói chung là cá đáy, mặc dù một số là cá nổi và có thể lọc ăn.[3] Chúng không bảo vệ con của chúng.[4]
Mối quan hệ với con người
[sửa | sửa mã nguồn]Do kích thước lớn của nhiều loài, pimelodids là cá thực phẩm quan trọng ở Nam Mỹ. Nhiều loài đã được lai thông qua việc sử dụng các kích thích tố trong một nỗ lực để có được cá lớn hơn. Yếu tố kích thước tương tự này cũng làm cho chúng rất phổ biến cho câu cá thể thao.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Garavello, Julio Cesar (2005). “Revision of genus Steindachneridion (Siluriformes: Pimelodidae)” (PDF). Neotropical Ichthyology. 3 (4): 607–623. doi:10.1590/S1679-62252005000400018. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2013.
- ^ Uriel Angel Buitrago-Suárez & Burr, Brooks M. (2007). “Taxonomy of the catfish genus Pseudoplatystoma Bleeker (Siluriformes: Pimelodidae) with recognition of eight species” (PDF). Zootaxa. 1512: 1–38. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2009.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
- ^ a b Nelson, Joseph, S. (2006). Fishes of the World. John Wiley & Sons, Inc. ISBN 0-471-25031-7.
- ^ Chủ biên Ranier Froese và Daniel Pauly. (2007). "Pimelodidae" trên FishBase. Phiên bản tháng 4 năm 2007.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Pimelodidae tại Wikispecies