Bước tới nội dung

Hác Lôi

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Hác Lôi
Sinh1 tháng 11, 1978 (46 tuổi)
Thông Hóa, Cát Lâm, Trung Quốc
Trường lớpHọc viện Hý kịch Thượng Hải
Nghề nghiệpNữ diễn viên, ca sĩ, nhạc sĩ, người mẫu
Năm hoạt động1998–nay
Phối ngẫu
Lý Quang Khiết
(cưới 2007⁠–⁠ld.2009)

Lưu Diệp (cưới 2013)
Con cái2
Giải thưởngGiải Kim MãNữ diễn viên phụ xuất sắc nhất
2010 Đệ tứ Trương Hoạch


Tên tiếng Trung
Sự nghiệp âm nhạc
Thể loạiMandopop, alternative rock
Hãng đĩain.g Group

Hác Lôi (sinh ngày 1 tháng 11 năm 1978) là một nữ diễn viên và ca sĩ người Trung Quốc, nổi danh nhờ đóng các phim Di Hoà Viên (2006) và Phù thành mê sự (2012) của Lâu Diệp.

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 2003, Hác Lôi đóng trong vở kịch Tê giác đang yêu của Liêu Nhất Mai ở Thượng Hải, Bắc Kinh, Thâm QuyếnSeoul. Năm 2006, Hác Lôi đóng trong tác phẩm Di Hoà Viên. Bộ phim được đón nhận tốt ở nước ngoài, song bị cấm tại Trung Quốc do miêu tả sự kiện Thiên An Môn và khoả thân.

Danh sách phim

[sửa | sửa mã nguồn]

Điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tựa tạm dịch Tựa gốc Vai diễn Ghi chú
2001 Mối tình đầu 初恋的故事 Tân Nguyệt
2006 Di Hoà Viên 颐和园 Dư Hồng
2008 Chúc mừng sinh nhật, An tiên sinh 生日快乐!安先生
2009 Đế quốc bạc 白銀帝國 Đỗ Quân Thanh
2010 Đệ tứ Trương Hoạch 第四張畫 Mẹ của Tiểu Tường Đích
Yêu em 10000 năm 愛你一萬年
2011 Thủ vọng giả: Tội ác mê đồ 守望者:罪恶迷途
2012 Tình yêu trên sông Thượng Đích 春嬌與志明 bạn của Thượng Ưu Ưu
Phù thành mê sự 浮城谜事 Lục Khiết
2014 Người thân yêu nhất 亲爱的 Lỗ Hiểu Quyên
Thời đại hoàng kim 黃金時代 Đinh Linh
2015 Thặng giả vy vương 剩者为王 Sếp của Như Hy
2016 Mưu sát tự thủy niên hoa 谋杀似水年华 Đinh Thư
Mộng tưởng hợp hỏa nhân 梦想合伙人 Văn Thanh
Thiên lượng chi tiền 天亮之前 Khương Vũ Tình
Khoảnh khắc xán lạn nhất 灿烂这一刻
2017 Quán tạp hóa Giải Ưu 解忧杂货店
2018 Hello My Dog

Danh sách đĩa nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]
Quan vu, tâm sự đích thương
关于TA的伤心事
Album phòng thu
Phát hànhtháng 6 năm 2011
Thể loạiMandopop, alternative rock
Thời lượng50:02
Hãng đĩaChina Record Corporation

Tất cả lời bài hát được viết bởi Hác Lôi.

STTNhan đềPhổ nhạcThời lượng
1."Langzhong" (郎中; "Doctor")Dương Gia Tùng4:35
2."Huacai Yuezhang" (华彩乐章; "Colorful Musical Movement")Dương Gia Tùng4:09
3."Qianshui" (潜水; "Freediving") 4:58
4."Putao" (葡萄; "Grape")Hác Lôi4:53
5."Wo" (我; "I")Dương Gia Tùng3:17
6."Ni" (你; "You")Dương Gia Tùng4:43
7."Woniu Yu Haidan" (蜗牛与海胆; "Snail and Sea Cucumber" — hợp tác với Dương Gia Tùng)Dương Gia Tùng4:15
8."Tiansheng Sharenkuang" (天生杀人狂; "Sát nhân điên cuồng từ trong trứng")Dương Gia Tùng, Hác Lôi4:59
9."Xu Xian" (许仙 — hợp tác với Dương Gia Tùng)Dương Gia Tùng5:09
10."Xiaowangzi Yu Si Yiqianwanci de Mao" (小王子与死一千万次的猫; "Tiểu vương tử và chú mèo chết 10 triệu lần" — hợp tác với Dương Gia Tùng)Dương Gia Tùng3:55
11."Sheng Sheng Man" (声声慢; "Slow, Slow Tune")Hác Lôi5:09

Các bài hát khác

[sửa | sửa mã nguồn]
Bài hát Lời Nhạc Ghi chú
"Yangqi" (氧气; "Oxygen") Liao Yimei Zhang Guantian bài hát trong Luyến ái đích té ngưuDi Hoà Viên
"Dang Ai Chengle Wangshi" (当爱成了往事; "Khi tình yêu đi vào dĩ vãng") Chen Xi Dong Dongdong bài kết của Khi tình yêu thành dĩ vãng
"Ren Yu Zhi Lian" (人鱼之恋; "Nhân ngư chi luyến" — song ca với Yu Xiaowei) Hao Lei Zhao Weili bài nhạc hiệu của Thư muội tân nương

Đề cử và giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm # Giải thưởng Hạng mục Tác phẩm Kết quả
2010 lần thứ 47 Giải Kim Mã Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất Đệ tứ Trương Hoạch Đoạt giải
2012 lần thứ 49 Nữ diễn viên xuất sắc nhất Phù thành mê sự Đề cử
2013 lần thứ 13 Giải điện ảnh truyền thông Trung Quốc Nữ diễn viên xuất sắc nhất Đề cử
lần thứ 4 Giải Nghiệp đoàn đạo diễn phim trung Quốc Nữ diễn viên xuất sắc nhất Đề cử
lần thứ 7 Giải thưởng điện ảnh châu Á Nữ diễn viên xuất sắc nhất Đề cử
lần thứ 4 en:Youth Film Handbook Nữ diễn viên xuất sắc nhất Đồng chiến thắng
2014 lần thứ 51 Giải Kim Mã Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất Thời đại hoàng kim Đề cử
2015 lần thứ 6 en:Youth Film Handbook Nữ diễn viên xuất sắc nhất Đề cử
lần thứ 34 Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất Đề cử
lần thứ 15 Giải điện ảnh truyền thông Trung Quốc Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất Người thân yêu nhất Đề cử
2018 lần thứ 24 Liên hoan truyền hình Thượng Hải[1] Nữ diễn viên xuất sắc nhất Tình mãn tứ hợp viện Đề cử
2019 lần thứ 6 Giải diễn viên Trung Quốc Nữ diễn viên xuất sắc nhất (Sapphire) Đề cử [2]
2020 lần thứ 32 Giải Phi thiên Nữ diễn viên xuất sắc Đề cử
lần thứ 7 Giải diễn viên Trung Quốc Nữ diễn viên xuất sắc nhất (Sapphire) Đề cử [3]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “第24届上海电视节白玉兰奖中国电视剧单元入围名单公布”. People's Daily (bằng tiếng Trung). 24 tháng 5 năm 2018.
  2. ^ "好演员"候选名单:肖战李现赵丽颖杨紫等入围”. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 16 tháng 10 năm 2019.
  3. ^ “第七届"中国电视好演员奖"候选名单,易烊千玺马思纯等超百名演员入围”. Chongqing Chongbao (bằng tiếng Trung). 15 tháng 5 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2021.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]