Bước tới nội dung

Greece's Next Top Model (mùa 3)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Greece's Next Top Model
Mùa 3
Giám khảoVicky Kaya
Angelos Bratis
Dimitris Skoulos
Genevieve Majari
Số thí sinh20
Người chiến thắngIraklis Chuzinov
Quốc gia gốcHy Lạp
Số tập30
Phát sóng
Kênh phát sóngStar Channel
Thời gian
phát sóng
7 tháng 9 năm 2020 (2020-09-07) –
15 tháng 12 năm 2020 (2020-12-15)
Mùa phim
← Trước
Mùa 2
Sau →
Mùa 4
Danh sách các tập phim

Mùa thứ ba của chương trình Greece's Next Top Model (viết tắt là GNTMgr, hay còn gọi là Greece's Next Top Model: Boys & Girls) được công chiếu vào ngày 7 tháng 9 năm 2020 được phát sóng trên kênh Star Channel. Lần đầu tiên tại Greece's Next Top Model, thí sinh nam tham gia vào cuộc thi.[1]

Vicky Kaya, Angelos Bratis & Dimitris Skoulos cũng quay lại làm giám khảo mùa này, riêng Genevieve Majari sẽ làm giám khảo thay thế Iliana Papageorgiou. Ngoài ra, George Karavas sẽ làm cố vấn người mẫu thay thế Elena Christopoulou.[2][3]

Giải thưởng mùa này bao gồm hợp đồng người mẫu hai năm với Elite Model Management tại Luân Đôn, Mitsubishi Space Star và giải thưởng tiền mặt trị giá €50,000.[4]

Khoảng 10.000 thí sinh nam và nữ đã đăng ký tham gia chương trình. Mười thí sinh nữ và mười thí sinh nam được chọn để vào nhà chung.

Không giống như năm ngoái, không có bất kỳ điểm đến quốc tế nào do đại dịch COVID-19.

Người chiến thắng cuộc thi là Iraklis Chuzinov, 20 tuổi, đến từ Athens và là thí sinh nam đầu tiên chiến thắng của chương trình này.

Các thí sinh

[sửa | sửa mã nguồn]

(Tuổi tính từ ngày dự thi)[5]

Thí sinh Tuổi Chiều cao Quê quán Bị loại ở Hạng
Chrysa Kavraki
Χρύσα Καβράκη
20 1,73 m (5 ft 8 in) Chania Tập 8 20
Alexandra Exarchopoulou
Αλεξάνδρα Εξαρχοπούλου
21 1,76 m (5 ft 9+12 in) Malmö, Thụy Điển Tập 9 19
Panagiotis Petsas
Παναγιώτης Πέτσας
22 1,82 m (5 ft 11+12 in) Athens Tập 11 18
Irida Papoutsi
Ίριδα Παπουτσή
25 1,72 m (5 ft 7+12 in) Agrinio Tập 13 17
Eirini Mitrakou
Ειρήνη Μητράκου
18 1,70 m (5 ft 7 in) Artemida Tập 14 16
Konstantinos Tsentolini
Κωνσταντίνος Τσεντολίνι
18 1,82 m (5 ft 11+12 in) Thessaloniki Tập 15 15
Theodora Rachel
Θεοδώρα Ρασέλ
24 1,70 m (5 ft 7 in) Thessaloniki Tập 19 14
Panagiotis Antonopoulos
Παναγιώτης Αντωνόπουλος
23 1,86 m (6 ft 1 in) Larissa Tập 20 13
Sifis Farantakis
Σήφης Φαραντάκης
20 1,85 m (6 ft 1 in) Chania Tập 21 12
Marinela Zyla
Μαρινέλα Ζύλα
20 1,75 m (5 ft 9 in) Rethymno Tập 22 11
Emmanuel Elozieuwa
Εμμάνουελ Ελόζιεουα
21 1,88 m (6 ft 2 in) Thessaloniki Tập 23 10
Dimosthenis Tzoumanis
Δημοσθένης Τζουμάνης
29 1,88 m (6 ft 2 in) Thessaloniki Tập 25 9
Liia Chuzhdan
Λία Τσουζντάν
20 1,74 m (5 ft 8+12 in) Volos Tập 26 8
Xenia Motskalidou
Ξένια Μοτσκαλίδου
22 1,69 m (5 ft 6+12 in) Athens Tập 27 7
Mariagapi Xypolia
Μαριαγάπη Ξυπολιά
19 1,77 m (5 ft 9+12 in) Athens Tập 28 6
Edward Stergiou
Έντουαρντ Στεργίου
24 1,86 m (6 ft 1 in) Athens Tập 29 5
Emiliano Marku
Αιμιλιάνο Μάρκου
20 1,85 m (6 ft 1 in) Athens Tập 30 4
Andreas Athanasopoulos
Ανδρέας Αθανασόπουλος
19 1,89 m (6 ft 2+12 in) Amaliada 3
Paraskevi Kerasioti
Παρασκευή Κερασιώτη
19 1,77 m (5 ft 9+12 in) Patras 2
Iraklis Tsuzinov
Ηρακλής Τσουζίνοβ
20 1,82 m (5 ft 11+12 in) Athens 1

Thứ tự gọi tên

[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ tự Tập
6 8 9 10 11 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 25 26 27 28 29 30
1 Konstantinos Emiliano Edward Iraklis
Panagiotis A.
Andreas Emiliano
Dimosthenis
Iraklis Dimosthenis Emiliano Emiliano Mariagapi Sifis Liia Emmanuel
Iraklis
Paraskevi Dimosthenis Xenia Iraklis Paraskevi Andreas Emiliano Andreas
Iraklis
Paraskevi
Iraklis
2 Iraklis Andreas Andreas Konstantinos Mariagapi Emiliano Liia Andreas Andreas Marinela Emiliano Xenia Emiliano Edward Edward Iraklis Edward
Emiliano
Iraklis
Paraskevi
Paraskevi Paraskevi
3 Edward Paraskevi Dimosthenis Emmanuel
Paraskevi
Liia Edward
Emmanuel
Panagiotis A. Andreas
Edward
Emmanuel
Iraklis
Liia
Mariagapi
Marinela
Panagiotis A.
Paraskevi
Sifis
Rachel
Andreas Dimosthenis Marinela Emiliano Andreas Dimosthenis
Edward
Iraklis Edward
Xenia
Paraskevi Andreas Edward Iraklis Andreas
4 Alexandra Iraklis Mariagapi Paraskevi Sifis Panagiotis A. Sifis Edward Panagiotis A. Sifis Mariagapi Emiliano Emiliano Emiliano Andreas Emiliano
5 Eirini Liia Sifis Konstantinos
Mariagapi
Dimosthenis Andreas
Konstantinos
Rachel Iraklis Liia Panagiotis A. Andreas Dimosthenis Paraskevi
Xenia
Emmanuel Andreas
Iraklis
Andreas Paraskevi Andreas Edward
6 Andreas Eirini Paraskevi Mariagapi Emiliano Mariagapi Panagiotis A. Dimosthenis Mariagapi Edward Liia Iraklis Mariagapi Mariagapi Mariagapi
7 Sifis Panagiotis A. Emiliano Andreas
Rachel
Rachel Marinela
Sifis
Andreas Dimosthenis Edward Rachel Edward Mariagapi Mariagapi
Marinela
Andreas Liia
Paraskevi
Liia Xenia Xenia
8 Rachel Marinela Panagiotis P. Eirini Edward Emmanuel Marinela Liia Liia Marinela Emiliano Mariagapi Liia
9 Xenia Panagiotis P. Konstantinos Liia
Sifis
Marinela Eirini
Panagiotis A.
Paraskevi Edward Rachel Sifis Dimosthenis Panagiotis A. Emiliano
Liia
Edward Mariagapi Dimosthenis
10 Marinela Emmanuel Irida Emmanuel Konstantinos Sifis Mariagapi Emiliano Rachel Dimosthenis Emmanuel
11 Mariagapi Xenia Emmanuel Emiliano
Marinela
Iraklis Paraskevi
Rachel
Marinela Marinela Iraklis Iraklis Andreas Marinela
12 Paraskevi Edward Panagiotis A. Panagiotis A. Emmanuel Rachel Emmanuel Sifis
13 Emiliano Mariagapi Marinela Edward
Irida
Irida Iraklis Dimosthenis Paraskevi
14 Panagiotis P. Sifis Xenia Edward Liia Liia Konstantinos
15 Dimosthenis Irida Rachel Eirini
Panagiotis P.
Emiliano Mariagapi Eirini
16 Chrysa Rachel Iraklis Sifis Irida
17 Irida Dimosthenis Eirini Dimosthenis Panagiotis P.
18 Liia Konstantinos Liia Xenia
19 Emmanuel Alexandra Alexandra
20 Panagiotis A. Chrysa
     Thí sinh được miễn loại
     Thí sinh bị loại
     Thí sinh được vào vòng tiếp theo
     Thí sinh chiến thắng cuộc thi
  • Từ tập 1–6 là tập casting. Từ hàng ngàn chàng trai và cô gái dự thi đã được giảm xuống còn 84 thí sinh bán kết. Sau tập 6, 20 thí sinh được chọn vào cuộc thi.
  • Tập 7 là phần 1 của tập đó và phần còn lại sẽ được chiếu ở tập 8.
  • Trong tập 10, các thí sinh được đánh giá và được gọi tên theo cặp.
  • Trong tập 13, các thí sinh được đánh giá và được gọi tên theo cặp.
  • Trong tập 15, chỉ có top 2 và người bị loại được công bố.
  • Trong tập 17, Emiliano được miễn loại vì giành được tấm ảnh đẹp nhất ở tập trước.
  • Trong tập 21, Emmanuel, Iraklis, Paraskevi và Xenia được quay lại cuộc thi vì chiến thắng thử thách casting cho Elite Model Management. Và cũng trong tập đó, các thí sinh được đánh giá và được gọi tên theo cặp.
  • Trong tập 23, các thí sinh được đánh giá và được gọi tên theo cặp.
  • Trong tập 24, vì xảy ra mâu thuẫn sau kết quả của phần thử thách, nên trong buổi chụp hình thì Giorgos & Genevieve quyết định rằng các thí sinh sẽ phải tự chỉ đạo lẫn nhau, nói cách khác là thay thế vai trò của họ, và tự chọn bức ảnh đẹp nhất của mình. Trong buổi đánh giá, cố vấn Giorgos Karavas đã khuyên ban giám khảo không loại bất kỳ thí sinh nào. Do đó, không có ai bị loại trong tập này.
  • Trong tập 28, chỉ có tên của người có tấm ảnh đẹp nhất và người bị loại được công bố.
  • Trong tập 30, Emiliano bị loại vì có phần thể hiện kém nhất trong buổi trình diễn thời trang cuối cùng. Buổi loại trừ cuối cùng trong tập này được truyền hình trực tiếp và chương trình xác định quán quân bằng cách tính điểm qua 2 buổi chụp hình và số phiếu bầu từ khán giả của họ.

Buổi chụp hình

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tập 6: Đồ bơi trắng trên hồ bơi (casting)
  • Tập 7: Khỏa thân và không khỏa thân
  • Tập 9: Chiến binh trên bãi biển
  • Tập 10: Các kiểu đám cưới
  • Tập 11: Ảnh chân dung hoàng gia với côn trùng
  • Tập 13: Tạo dáng trên xe hơi cổ điển theo cặp cho đồng hồ About Vintage
  • Tập 14: Vũ công nhạc Pop
  • Tập 15: Tạo dáng trong đồ thể dục với tác động của nước
  • Tập 16: Những hoạt động hằng ngày ở dưới nước
  • Tập 17: Trình diễn thời trang cho Project Soma
  • Tập 18: Phong cách quân đội với dù nhảy
  • Tập 19: Người dân bản xứ thời xưa
  • Tập 20: Dắt chó đi dạo tại hồ Vouliagmeni cho Wella
  • Tập 21: Chiến binh Trung Hoa đối đầu trên không theo cặp
  • Tập 22: Đồ lót trắng trên giường
  • Tập 23: Tạo dáng theo bảng chữ cái trên cà kheo theo cặp cho Cosmote What’s Up
  • Tập 24: Thợ lặn ở bãi biển
  • Tập 25: Siêu anh hùng thời trang trên không
  • Tập 26: Vũ công đường phố trước bảng chữ cái
  • Tập 27: Lạc trên sa mạc theo nhóm (lấy cảm hứng từ Mad Max)
  • Tập 28: Sang trọng trong trang sức với ngựa
  • Tập 29: Điệp viên hành động
  • Tập 30: Người nổi tiếng trên thảm đỏ; Khiêu vũ trong bữa tiệc

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Το GNTM επιστρέφει για τρίτη σεζόν και με αγόρια - Δείτε το πρώτο τρέιλερ”. lifo.gr (bằng tiếng Hy Lạp). 14 tháng 5 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2021.
  2. ^ YUPIII.GR (22 tháng 6 năm 2020). “Έλενα Χριστοπούλου Αυτό είναι το πρόσωπο που παίρνει τη θέση της στο GNTM!”. www.yupiii.gr (bằng tiếng Hy Lạp).
  3. ^ “Η ανακοίνωση του Star για το GNTM”. tvnea.com (bằng tiếng Hy Lạp). 23 tháng 6 năm 2020.
  4. ^ “GNTM 3: Τα τρία διαφορετικά έπαθλα που θα κερδίσει ο νικητής”. iefimerida.gr (bằng tiếng Hy Lạp). 29 tháng 9 năm 2020.
  5. ^ https://www.star.gr/tv/psychagogia/greeces-next-top-model-3/tag_1043