Gracixalus ananjevae
Giao diện
Gracixalus ananjevae | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
Lớp: | Amphibia |
Bộ: | Anura |
Họ: | Rhacophoridae |
Chi: | Gracixalus |
Loài: | G. ananjevae
|
Danh pháp hai phần | |
Gracixalus ananjevae (Matsui & Orlov, 2004) | |
Các đồng nghĩa | |
|
Gracixalus ananjevae là loài ếch nhái thuộc họ Chẫu cây (Rhacophoridae). Đây là loài đặc hữu của Việt Nam.[2]
Môi trường sống tự nhiên của loài này là khu vực núi đá nhiệt đới và cận nhiệt đới cũng như các đầm lầy nước ngọt. Loài này đang bị đe dọa do mất môi trường sống.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ IUCN SSC Amphibian Specialist Group (2021). “Gracixalus ananjevae”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2021: e.T61878A85708126. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2021.
- ^ Frost, Darrel R. “Gracixalus ananjevae (Matsui and Orlov, 2004)”. Amphibian Species of the World, an Online Reference. Version 6.0. American Museum of Natural History, New York. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2019.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Wikispecies có thông tin sinh học về Gracixalus ananjevae
- Matsui & Orlov, 2004: A new species of Chirixalus from Vietnam (Anura:Rhacophoridae). Zoological Science, vol. 21, Bản mẫu:N°, tr. 671-676.
- Stuart S.N. 2006. Chirixalus ananjevae. 2006 IUCN Red List of Threatened Species. Truy cập 23-7-2007.
- Gracixalus ananjevae tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
- Kurixalus ananjevae tại trang Trung tâm Thông tin Công nghệ sinh học quốc gia Hoa Kỳ (NCBI).