Bước tới nội dung

Giải vô địch thế giới Liên Minh Huyền Thoại 2022

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải vô địch thế giới
Liên Minh Huyền Thoại
Lần thứ12Sự kiện thể thao đang diễn raNăm2022
ONE & ONLY
Sự kiện thể thao đang diễn ra Thông tin giải đấu
Khu vựcToàn cầu
Địa điểm Mexico
Hoa Kỳ
Thời gian30 tháng 9 – 6 tháng 11
Nhà tài trợ
Danh sách
Loại giải đấuQuốc tế
Cúp giải đấu
Summoner's Cup
Thể thức thi đấu
Thể thức thi đấu chính thức
Phiên bản áp dụng12.18[1]
Địa điểm tổ chức
4 (tại 4 thành phố chủ nhà)
Số đội24 (đến từ 11 khu vực)
Tổng giải thưởng$2.225.000 USD
Ca khúc chủ đề
Star Walkin'
(ft. Lil Nas X)[2]
Thứ hạng chung cuộc
Vô địch DRX
Á quân T1
(F.) MVP Hwang "kingen" Seong-hoon
Trang chủ
https://watch.lolesports.com
Phát sóng
Twitch | LoL Esports | Youtube
← 2021
2023 →

Giải vô địch thế giới Liên Minh Huyền Thoại 2022 (tiếng Anh: 2022 League of Legends World Championship) là Giải vô địch thế giới lần thứ 12 của Liên Minh Huyền Thoại. Giải đấu diễn ra từ ngày 30 tháng 9 đến ngày 6 tháng 11 (UTC+7) tại 4 thành phố ở MexicoHoa Kỳ với trận chung kết được tổ chức tại Chase Center, San Francisco, Hoa Kỳ - nơi 2 đội tuyển mạnh nhất thế giới sẽ cạnh tranh nhau chiếc cúp Summoner's và chức vô địch của giải đấu Liên Minh Huyền Thoại lớn nhất hành tinh.[3]

Dựa theo thông lệ hàng năm của Giải vô địch thế giới Liên Minh Huyền Thoại, ca khúc "Star Walkin" được thể hiện bởi ca sĩ Lil Nas X là ca khúc chủ đề của giải đấu năm nay.[4][5][6][7][8]

Giải đấu năm nay cũng đánh dấu một kỷ nguyên mới của nền thể thao điện tử Liên Minh Huyền Thoại sau hơn mười năm phát triển, với việc đội tuyển lên ngôi vô địch sẽ trở thành đội đầu tiên chạm tay vào Summoner's Cup với thiết kế hoàn toàn mới, một thiết kế đại diện cho lịch sử của Liên Minh Huyền Thoại và đánh dấu một kỷ nguyên mới của LoL Esports.[9][10][11]

Tại trận chung kết diễn ra vào ngày 6 tháng 11, đội tuyển DRX đã xuất sắc đánh bại T1 với tỉ số 3-2, qua đó chính thức trở thành nhà vô địch mới của giải vô địch thể giới Liên Minh Huyền Thoại. Đây cũng là lần đầu tiên trong lịch sử giải đấu có một đội bắt đầu thi đấu tại vòng khởi động lên ngôi vô địch.[12][13][14][15] Cũng tại trận đấu này, theo thống kê từ Esports Charts, lượng người xem cùng lúc cao nhất trên các nền tảng nhất định (không bao gồm khu vực Trung Quốc) lên đến hơn 5 triệu người,[16] phá vỡ kỷ lục 4 triệu người xem cùng lúc tại trận chung kết của giải đấu năm ngoái.[17][18]

EDward Gaming là nhà đương kim vô địch [19], nhưng đã bị loại bởi nhà vô địch tương lai DRX ở tứ kết với tỉ số 3-2. [1]

Thể thức thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Áp dụng thể thức chung cho các Giải VĐTG của Liên Minh Huyền Thoại, Giải vô địch thế giới năm 2022 sẽ bao gồm 3 giai đoạn: Khởi Động, Vòng Bảng, và Vòng Loại Trực Tiếp (Tứ Kết, Bán Kết và Chung Kết).[20][21][22]

Vòng Khởi Động:

  • Vòng 1: 12 đội tuyển được xếp đều vào 2 bảng đấu, mỗi bảng 6 đội. Thi đấu theo thể thức Vòng Tròn Một Lượt[Chú thích 1] & BO1[Chú thích 2]. Đội đầu bảng sẽ trực tiếp tiến vào Vòng Bảng, các đội xếp thứ 2, 3 & 4 sẽ đi tiếp vào vòng 2 - Vòng Khởi Động, 2 đội xếp cuối bảng bị loại (áp dụng cho tất cả các bảng).
  • Vòng 2: Với mỗi bảng - đội xếp thứ 3 & 4 sẽ thi đấu với nhau, đội thắng sẽ tiếp tục thi đấu với đội xếp thứ 2 của bảng còn lại. Toàn bộ theo thể thức loại trực tiếp[Chú thích 3] & BO5[Chú thích 4]. 2 đội giành chiến thắng cuối cùng sẽ tiến vào Vòng Bảng.

Vòng Bảng: 16 đội (bao gồm 12 đội giành quyền trực tiếp vào Vòng Bảng, và 4 đội đi lên từ Vòng Khởi Động) sẽ được xếp vào 4 bảng, thi đấu theo thể thức Vòng Tròn Hai Lượt[Chú thích 5] & BO1. Các đội xếp thứ 1 & 2 mỗi bảng sẽ đi tiếp vào giai đoạn cuối cùng của giải đấu - Vòng Loại Trực Tiếp, các đội còn lại bị loại.

Vòng Loại Trực Tiếp: 8 đội tuyển vượt qua Vòng Bảng sẽ tiếp tục thi đấu tại các vòng đấu loại trực tiếp, bao gồm Tứ Kết, Bán Kết và Chung Kết. Trong giai đoạn này, giải đấu sẽ được chuyển sang thể thức nhánh đấu loại trực tiếp với tất cả trận đấu diễn ra theo thể thức BO5. Những cặp trận đấu sẽ được quyết định bằng một buổi lễ bốc thăm trực tiếp diễn ra ngay trước ngày thi đấu vòng Tứ Kết. Đội tuyển chiến thắng trận Chung Kết sẽ trở thành Nhà Vô Địch Thế Giới năm 2022.

Cúp vô địch & Kỷ vật vinh danh

[sửa | sửa mã nguồn]

Summoner's Cup

[sửa | sửa mã nguồn]

Summoner's Cup - chiếc cúp dành riêng cho nhà vô địch thế giới, là biểu tượng đại diện cho đỉnh vinh quang trong đấu trường thi đấu chuyên nghiệp của bộ môn thể thao điện tử Liên Minh Huyền Thoại.[23][24]

Tại giải vô địch thế giới năm nay, Riot Games đã kết hợp cùng Tiffany & Co thiết kế lại hoàn toàn chiếc cúp này để đánh dấu một kỷ nguyên mới cho nền thể thao điện tử của Liên Minh Huyền Thoại,[25][26][27] đây cũng là lần đầu tiên Summoner's Cup được thay đổi hoàn toàn diện mạo sau 10 năm tồn tại kể từ lần đầu tiên xuất hiện tại Giải vô địch thế giới lần thứ 2 (2012).[28][29]

Theo Riot Games, chiếc cúp hiện mang một thiết kế hiện đại "làm bằng bạc sterling, bạc mịn, thép không gỉ, đồng thau và gỗ". Với thiết kế tay cầm đại diện cho từng vai trò của từng thành viên trong đội. Cùng với đó, tên đội tuyển và tên thành viên của các đội vô địch sẽ được khắc vào phần đế của chiếc cúp. "Summoner's Cup mới được thiết kế để tôn vinh quá khứ của Liên Minh Huyền Thoại, đồng thời đánh dấu kỷ nguyên tiếp theo của LoL Esports" - theo phát ngôn chính thức của nhân viên LoL Esports.[30][31][32][33][34]

Nhẫn Quán Quân

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngoài Summoner's Cup, nhẫn Quán Quân cũng sẽ được trao cho mỗi thành viên trong đội vô địch từ Mercedes-Benz như một phần truyền thống mới của giải đấu bắt đầu từ Giải vô địch thế giới năm 2021.[35]

Các điểm thay đổi

[sửa | sửa mã nguồn]

Kế hoạch tổ chức:

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Theo thông báo trước đó của Riot Games, vòng bán kết giải vô địch thế giới năm nay sẽ được tổ chức tại Scotiabank Arena, Toronto, Canada.[36][37][38][39] Nhưng do các vấn đề liên quan đến VISAđại dịch COVID-19 nên State Farm, Atlanta, Hoa Kỳ đã trở thành địa điểm thay thế.[40][41][42]

Suất thi đấu:

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Trung Quốc (LPL) và Hàn Quốc (LCK) mỗi khu vực được nhận thêm một suất thi đấu, nâng tổng số đại diện được quyền tham dự lên thành 4 đại diện.[43][44]
  • Do tình hình chiến tranh giữa Nga và Ukraina, khu vực CIS (LCL) đã không có đại diện tham dự trong năm nay, suất thi đấu của LCL đã được trao cho Châu Âu (LEC) do thành tích nổi bật của khu vực này trong hai năm qua, vì vậy cũng giống như LPL và LCK, khu vực LEC cũng sẽ có 4 đại diện tham dự.[45][46][47][48]

Địa điểm & Lịch thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Mexico City, New York City, Atlanta và San Francisco là bốn thành phố chủ nhà tổ chức giải vô địch thế giới năm nay.[49][50][51]

Mexico Hoa Kỳ
Mexico City New York City Atlanta San Francisco
Arena Esports Stadium Hulu Theater State Farm Arena Chase Center
Sức chứa: 100 Sức chứa: 5,600 Sức chứa: 21,000 Sức chứa: 18,060
Vòng Khởi Động Vòng Bảng Vòng Loại Trực Tiếp
Vòng 1 Vòng 2 Lượt đi Lượt về Tứ kết Bán kết Chung kết
30/9 – 3/10 4/10 – 5/10 8/10 – 11/10 14/10 – 17/10 21/10 – 24/10 30/10 – 31/10 6/11
Thời gian bắt đầu thi đấu (UTC+7)
03:00 01:00 04:00 02:00 04:00 04:00 07:00

Danh sách các đội tham dự

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách các đội

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải vô địch thế giới năm nay có tổng cộng 24 đội tuyển đến từ 11 khu vực trên khắp thế giới tham dự. Tùy thuộc vào khu vực và xếp loại hạt giống, các đội sẽ được chia làm 2 nhóm, 1 nhóm sẽ trực tiếp giành quyền vào vòng bảng và nhóm còn lại sẽ phải thi đấu tại vòng khởi động để giành lấy cơ hội tham dự vòng bảng.[52][53][54][55]

 Sự kiện thể thao đang diễn ra   - Đương kim vô địch,    Sự kiện thể thao đang diễn ra   - Cựu vô địch.

Khu vực Giải đấu Tham dự với tư cách Đội tuyển ID Seed Pool
Bắt đầu ở vòng bảng - Sự kiện chính
Trung Quốc LPL Vô địch LPL mùa hè 2022 JingDong Gaming JDG 1 1
#1 Điểm tích lũy LPL 2022 Top Esports TES 2 2
#1 vòng loại khu vực LPL Edward Gaming
Sự kiện thể thao đang diễn ra 2021
EDG 3 3
Hàn Quốc LCK Vô địch LCK mùa hè 2022 Gen.G
GEN 1 1
#1 Điểm tích lũy LCK 2022 T1
T1 2 2
#1 vòng loại khu vực LCK DWG KIA
DK 3 3
Châu Âu LEC Vô địch LEC mùa hè 2022 Rogue RGE 1 1
Á quân LEC mùa hè 2022 G2 Esports G2 2 2
Bắc Mỹ LCS Vô địch LCS mùa hè 2022 Cloud9 C9 1 1
Á quân LCS mùa hè 2022 100 Thieves 100 2 3
TW/HK/MO/SEA PCS Vô địch PCS mùa hè 2022 CTBC Flying Oyster CFO 1 2
Việt Nam VCS Vô địch VCS mùa hè 2022 GAM Esports GAM 1 3
Bắt đầu ở vòng 1 - Vòng khởi động
Trung Quốc LPL #2 vòng loại khu vực LPL Royal Never Give Up RNG 4 1
Hàn Quốc LCK #2 vòng loại khu vực LCK DRX DRX 4 1
Châu Âu LEC #3 LEC mùa hè 2022 Fnatic
FNC 3 1
#4 LEC mùa hè 2022 MAD Lions MAD 4 2
Bắc Mỹ LCS #3 LCS mùa hè 2022 Evil Geniuses EG 3 2
TW/HK/MO/SEA PCS #2 PCS mùa hè 2022 Beyond Gaming BYG 2 1
Việt Nam VCS #2 VCS mùa hè 2022 Saigon Buffalo SGB 2 2
Brazil CBLOL Vô địch CBLOL mùa 2 - 2022 LOUD LLL 1 3
Nhật Bản LJL Vô địch LJL mùa hè 2022 DetonatioN FocusMe DFM 2
Mỹ Latinh LLA Vô địch LLA bế mạc 2022 Isurus ISG 3
Châu Đại Dương LCO Vô địch LCO mùa 2 - 2022 Chiefs Esports Club CHF 3
Thổ Nhĩ Kỳ TCL Vô địch TCL mùa hè 2022 Istanbul Wildcats IW 3

Đội hình

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong đội hình các đội tham dự Giải vô địch thế giới Liên Minh Huyền Thoại 2022 bắt buộc phải có ban huấn luyện viên, 5 tuyển thủ thi đấu chính và tối đa 2 tuyển thủ dự bị. Đối với 5 tuyển thủ trong đội hình thi đấu chính, mỗi tuyển thủ buộc phải có một vai trò nhất định (bao gồm: 1 đường trên, 1 đi rừng, 1 đường giữa, 1 đường dưới & 1 hỗ trợ)[Chú thích 6].

Dưới đây là danh sách đội hình của các đội tham dự:[56][57]

Danh sách

Bốc thăm chia bảng

[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm được tổ chức vào lúc 08:00 (UTC+7) ngày 12 tháng 9, tại United Center, LCS Studio ở Los Angeles, California, Hoa Kỳ ngay sau khi trận chung kết LCS mùa hè 2022 kết thúc. Với 24 đội tuyển được bốc thăm chia thành 2 bảng ở vòng Khởi Động và 4 bảng ở vòng Bảng.[58][59][60][61]

Vòng khởi động

[sửa | sửa mã nguồn]

Thể thức bốc thăm chia bảng:

  • 12 đội được bốc thăm ngẫu nhiên chia đều 2 bảng (A, B), mỗi bảng 6 đội.
    • 4 đội trong nhóm hạt giống số 1, ngẫu nhiên chia đều 2 bảng.
    • 4 đội trong nhóm hạt giống số 2, ngẫu nhiên chia đều 2 bảng.
    • 4 đội trong nhóm hạt giống số 3, ngẫu nhiên chia đều 2 bảng.
Nhóm hạt giống số 1 Nhóm hạt giống số 2 Nhóm hạt giống số 3
LPL #4, LCK #4, LEC #3, PCS #2 LEC #4, LCS #3, VCS #2, LJL LCO, TCL, LLA, CBLOL

Kết quả bốc thăm:

Bảng A Bảng B
Fnatic (LEC #3)
Beyond Gaming (PCS #2)
DetonatioN FocusMe (LJL)
Evil Geniuses (LCS #3)
LOUD (CBLOL)
Chiefs Esports Club (LCO)
DRX (LCK #4)
Royal Never Give Up (LPL #4)
Saigon Buffalo (VCS #2)
MAD Lions (LEC #4)
Istanbul Wildcats (TCL)
Isurus (LLA)

Vòng bảng

[sửa | sửa mã nguồn]

Thể thức bốc thăm chia bảng:

  • 16 đội được bốc thăm ngẫu nhiên chia đều 4 bảng (A, B, C, D), mỗi bảng 4 đội.
    • 4 đội trong nhóm hạt giống số 1, ngẫu nhiên chia đều 4 bảng.
    • 4 đội trong nhóm hạt giống số 2, ngẫu nhiên chia đều 4 bảng.
    • 4 đội trong nhóm hạt giống số 3, ngẫu nhiên chia đều 4 bảng.
    • 4 đội vượt qua vòng khởi động, ngẫu nhiên chia đều 4 bảng.
  • Các đội cùng 1 khu vực không thể cùng chung 1 bảng.
    • Đối với khu vực LEC: trong trường hợp nếu cả Fnatic (LEC #3) và MAD Lions (LEC #4) cùng vượt qua vòng khởi động, đội hạt giống số 4 của LEC sẽ được phép vào chung bảng với 1 đại diện khác cùng khu vực. Sở dĩ có ngoại lệ này là bởi trước khi suất thi đấu của LCL được trao cho LEC, việc phân loại hạt giống đã được xác định, nên việc không phạm vào quy tắc bốc thăm thông thường hoàn toàn không thể đảm bảo được.[62][63][64][65][66]
    • Trong trường hợp có 1 hoặc cả 2 đội LEC bị loại ở vòng khởi động, luật "cùng khu vực không cùng bảng" sẽ được áp dụng như bình thường.
Nhóm hạt giống số 1 Nhóm hạt giống số 2 Nhóm hạt giống số 3 Vượt qua vòng Khởi Động
LPL #1, LCK #1, LEC #1, LCS #1 LPL #2, LCK #2, LEC #2, PCS #1 LPL #3, LCK #3, LCS #2, VCS #1 LEC #4, LCK #4, LCS #3, LPL #4

Kết quả bốc thăm:

Bảng A Bảng B Bảng C Bảng D
Cloud9 (LCS #1)

T1 (LCK #2)

EDward Gaming (LPL #3)


Fnatic (LEC #3)

JingDong Gaming (LPL #1)

⁠G2 Esports (LEC #2)

DWG KIA (LCK #3)


Evil Geniuses (LCS #3)

Rogue (LEC #1)

TOP Esports (LPL #2)

GAM Esports (VCS #1)


DRX (LCK #4)

Gen.G (LCK #1)

CTBC Flying Oyster (PCS #1)

100 Thieves (LCS #2)


Royal Never Give Up (LPL #4)

Vòng khởi động

[sửa | sửa mã nguồn]

Thời gian thi đấu: 30 tháng 9 – 3 tháng 10, bắt đầu từ 03:00 (UTC+7).

Thể thức thi đấu:

  • Vòng tròn tính điểm 1 lượt, tất cả các trận đấu đều là Bo1[Chú thích 2].
  • Nếu các đội có cùng hiệu số thắng-thua, họ sẽ thi đấu thêm trận tiebreak[Chú thích 7] để phân vị trí trong bảng.
    • Đội thắng trong trận đối đầu trực tiếp sẽ có quyền chọn bên ở trận tiebreak.
    • Đối với hai đội tranh vị trí 3-4, thứ hạng sẽ hoàn toàn xác định bằng kết quả đối đầu mà không cần thi đấu thêm trận tiebreak.
  • Đội đầu bảng sẽ trực tiếp tiến vào vòng bảng - sự kiện chính, các đội xếp hạng 2, 3 & 4 sẽ tiến vào vòng 2 - vòng khởi động, 2 đội cuối bảng bị loại (áp dụng cho tất cả các bảng).
A Đội ID T - B HS Giành quyền tham dự
1
Fnatic FNC
4 - 1
+3
Giành quyền vào vòng bảng
2
Evil Geniuses EG
3 - 2
+1
Giành quyền vào vòng 2 - vòng loại 2
3
LOUD LLL
3 - 2
+1
Giành quyền vào vòng 2 - vòng loại 1
4
DetonatioN FocusMe DFM
3 - 2
+1
5
Beyond Gaming BYG
2 - 3
-1
6
Chiefs Esports Club CHF
0 - 5
-5
# Trận tranh hạng
2nd
-
4th
LLL
B
T
EG
EG
T
B
DFM
04:00 (30 tháng 9)
Fnatic 1  –  0 Evil Geniuses

05:00
LOUD 0  –  1 Beyond Gaming

07:00
Chiefs Esports Club 0  –  1 Fnatic

08:00
DetonatioN FocusMe 0  –  1 LOUD

03:00 (1 tháng 10)
Fnatic 1  –  0 DetonatioN FocusMe

04:00
Evil Geniuses 1  –  0 LOUD

06:00
DetonatioN FocusMe 1  –  0 Chiefs Esports Club

07:00
Evil Geniuses 1  –  0 Beyond Gaming

03:00 (2 tháng 10)
LOUD 1  –  0 Fnatic

05:00
Beyond Gaming 0  –  1 DetonatioN FocusMe

06:00
Evil Geniuses 1  –  0 Chiefs Esports Club

08:00
Chiefs Esports Club 0  –  1 Beyond Gaming

03:00 (3 tháng 10)
Beyond Gaming 0  –  1 Fnatic

04:00
LOUD 1  –  0 Chiefs Esports Club

05:00
DetonatioN FocusMe 1  –  0 Evil Geniuses

Trận tranh hạng - hạng 2~4 bảng A
Evil Geniuses T  –  B DetonatioN FocusMe

Trận tranh hạng - hạng 2 bảng A
LOUD B  –  T Evil Geniuses

B Đội ID T - B HS Giành quyền tham dự
1
DRX DRX
5 - 0
+5
Giành quyền vào vòng bảng
2
Royal Never Give Up RNG
4 - 1
+3
Giành quyền vào vòng 2 - vòng loại 2
3
MAD Lions MAD
3 - 2
+2
Giành quyền vào vòng 2 - vòng loại 1
4
Saigon Buffalo SGB
2 - 3
-1
5
Isurus ISG
1 - 4
-3
6
Istanbul Wildcats IW
0 - 5
-5
03:00 (30 tháng 9)
Isurus 0  –  1 MAD Lions

06:00
MAD Lions 1  –  0 Istanbul Wildcats

08:00
Saigon Buffalo 1  –  0 Istanbul Wildcats

10:00
DRX 1  –  0 Royal Never Give Up

05:00 (1 tháng 10)
Saigon Buffalo 1  –  0 Isurus

08:00
DRX 1  –  0 Saigon Buffalo

09:00
MAD Lions 0  –  1 Royal Never Give Up

10:00
Istanbul Wildcats 0  –  1 DRX

04:00 (2 tháng 10)
MAD Lions 1  –  0 Saigon Buffalo

07:00
Royal Never Give Up 1  –  0 Isurus

09:00
Royal Never Give Up 1  –  0 Istanbul Wildcats

10:00
Isurus 0  –  1 DRX

06:00 (3 tháng 10)
Istanbul Wildcats 0  –  1 Isurus

07:00
DRX 1  –  0 MAD Lions

08:00
Royal Never Give Up 1  –  0 Saigon Buffalo

Thời gian thi đấu: 4 - 5 tháng 10, bắt đầu từ 01:00 (UTC+7).

Thể thức chia cặp:

  • Tại vòng loại 1: 2 đội xếp hạng 3 & 4 trong cùng 1 bảng sẽ đối đầu với nhau.
  • Tại vòng loại 2: đội giành chiến thắng trong cặp đấu tại vòng loại 1 sẽ gặp đội xếp hạng 2 của bảng còn lại.

Thể thức thi đấu:

  • Tất cả các trận đấu đều là loại trực tiếp[Chú thích 3] & Bo5[Chú thích 4].
  • 2 đội chiến thắng tại vòng loại 2 sẽ tiến vào vòng bảng - sự kiện chính
Vòng loại 1 Vòng loại 2 Giành quyền vào vòng bảng
 
            #1 bảng A
Fnatic
 
 
#2 bảng A
#3 bảng B
Evil Geniuses 3
Evil Geniuses
MAD Lions 3 MAD Lions 0
Saigon Buffalo 1 #1 bảng B
#4 bảng B
DRX
 
 
#2 bảng B
#3 bảng A
Royal Never Give Up 3
Royal Never Give Up
LOUD 1 DetonatioN FocusMe 1
DetonatioN FocusMe 3
#4 bảng A


Vòng bảng

[sửa | sửa mã nguồn]

Thời gian thi đấu (UTC+7):

  • Lượt đi: 8 - 11 tháng 10, bắt đầu từ 04:00.
  • Lượt về: 14 - 17 tháng 10, bắt đầu từ 02:00.

Thể thức thi đấu:

  • Vòng tròn tính điểm 2 lượt, tất cả các trận đấu đều là Bo1[Chú thích 2].
  • Nếu các đội có cùng hiệu số thắng-thua và kết quả đối đầu, họ sẽ thi đấu thêm trận tiebreak[Chú thích 7] để phân vị trí trong bảng.
  • 2 đội đầu bảng sẽ đi tiếp vào vòng loại trực tiếp, 2 đội cuối bảng bị loại (áp dụng cho tất cả các bảng).
A Đội ID LV T - B HS Giành quyền tham dự
1
T1 T1
2 - 1
3 - 0
5 - 1
+4
Giành quyền tham dự vòng loại trực tiếp
2
EDward Gaming EDG
2 - 1
2 - 1
4 - 2
+2
3
Fnatic FNC
2 - 1
0 - 3
2 - 4
-2
4
Cloud9 C9
0 - 3
1 - 2
1 - 5
-4
Lượt đi
[sửa mã nguồn]
04:00 (8 tháng 10)
Cloud9 0  –  1 Fnatic

08:00
T1 1  –  0 EDward Gaming

06:00 (9 tháng 10)
Fnatic 1  –  0 T1

07:00
EDward Gaming 1  –  0 Cloud9

06:00 (10 tháng 10)
EDward Gaming 1  –  0 Fnatic

07:00
Cloud9 0  –  1 T1

Lượt về
[sửa mã nguồn]
02:00 (14 tháng 10)
Fnatic 0  –  1 Cloud9

03:00
T1 1  –  0 Fnatic

04:00
Cloud9 0  –  1 EDward Gaming

05:00
Fnatic 0  –  1 EDward Gaming

06:00
T1 1  –  0 Cloud9

07:00
EDward Gaming 0  –  1 T1

B Đội ID LV T - B HS Giành quyền tham dự
1
JingDong Gaming JDG
3 - 0
2 - 1
5 - 1
+4
Giành quyền tham dự vòng loại trực tiếp
2
DWG KIA DK
2 - 1
3 - 0
5 - 1
+4
3
⁠G2 Esports G2
1 - 2
0 - 3
1 - 5
-4
3
Evil Geniuses EG
0 - 3
1 - 2
1 - 5
-4
# Trận tranh hạng
1st
JDG
T
B
DK
Lượt đi
[sửa mã nguồn]
05:00 (8 tháng 10)
G2 Esports 0  –  1 DWG KIA

07:00
JingDong Gaming 1  –  0 Evil Geniuses

05:00 (9 tháng 10)
Evil Geniuses 0  –  1 G2 Esports

09:00
DWG KIA 0  –  1 JingDong Gaming

04:00 (11 tháng 10)
JingDong Gaming 1  –  0 G2 Esports

06:00
DWG KIA 1  –  0 Evil Geniuses

Lượt về
[sửa mã nguồn]
02:00 (15 tháng 10)
G2 Esports 0  –  1 Evil Geniuses

03:00
Evil Geniuses 0  –  1 JingDong Gaming

04:00
DWG KIA 1  –  0 G2 Esports

05:00
G2 Esports 0  –  1 JingDong Gaming

06:00
Evil Geniuses 0  –  1 DWG KIA

07:00
JingDong Gaming 0  –  1 DWG KIA

Trận tranh hạng - hạng 1 bảng B
JingDong Gaming T  –  B DWG KIA

C Đội ID LV T - B HS Giành quyền tham dự
1
DRX DRX
2 - 1
2 - 1
4 - 2
+2
Giành quyền tham dự vòng loại trực tiếp
2
Rogue RGE
3 - 0
1 - 2
4 - 2
+2
3
TOP Esports TES
1 - 2
2 - 1
3 - 3
0
4
GAM Esports GAM
0 - 3
1 - 2
1 - 5
-4
# Trận tranh hạng
1st
DRX
T
B
RGE
Lượt đi
[sửa mã nguồn]
04:00 (9 tháng 10)
Rogue 1  –  0 DRX

08:00
TOP Esports 1  –  0 GAM Esports

04:00 (10 tháng 10)
GAM Esports 0  –  1 Rogue

09:00
DRX 1  –  0 TOP Esports

05:00 (11 tháng 10)
Rogue 1  –  0 TOP Esports

09:00
GAM Esports 0  –  1 DRX

Lượt về
[sửa mã nguồn]
02:00 (16 tháng 10)
Rogue 1  –  0 GAM Esports

03:00
GAM Esports 1  –  0 TOP Esports

04:00
DRX 1  –  0 Rogue

05:00
DRX 1  –  0 GAM Esports

06:00
TOP Esports 1  –  0 Rogue

07:00
TOP Esports 1  –  0 DRX

Trận tranh hạng - hạng 1 bảng C
DRX T  –  B Rogue

D Đội ID LV T - B HS Giành quyền tham dự
1
Gen.G GEN
2 - 1
3 - 0
5 - 1
+4
Giành quyền tham dự vòng loại trực tiếp
2
Royal Never Give Up RNG
3 - 0
2 - 1
5 - 1
+4
3
CTBC Flying Oyster CFO
1 - 2
0 - 3
1 - 5
-4
3
100 Thieves 100
0 - 3
1 - 2
1 - 5
-4
# Trận tranh hạng
1st
GEN
T
B
RNG
Lượt đi
[sửa mã nguồn]
06:00 (8 tháng 10)
CTBC Flying Oyster 1  –  0 100 Thieves

09:00
Gen.G 0  –  1 Royal Never Give Up

05:00 (10 tháng 10)
100 Thieves 0  –  1 Gen.G

08:00
Royal Never Give Up 1  –  0 CTBC Flying Oyster

07:00 (11 tháng 10)
100 Thieves 0  –  1 Royal Never Give Up

08:00
Gen.G 1  –  0 CTBC Flying Oyster

Lượt về
[sửa mã nguồn]
02:00 (17 tháng 10)
100 Thieves 1  –  0 CTBC Flying Oyster

03:00
CTBC Flying Oyster 0  –  1 Gen.G

04:00
Royal Never Give Up 1  –  0 100 Thieves

05:00
Gen.G 1  –  0 100 Thieves

06:00
CTBC Flying Oyster 0  –  1 Royal Never Give Up

07:00
Royal Never Give Up 0  –  1 Gen.G

Trận tranh hạng - hạng 1 bảng D
Gen.G T  –  B Royal Never Give Up

Vòng loại trực tiếp

[sửa | sửa mã nguồn]

Thời gian thi đấu (UTC+7):

  • Tứ kết: 21 - 24 tháng 10, bắt đầu từ 04:00.
  • Bán kết: 30 - 31 tháng 10, bắt đầu từ 04:00.
  • Chung kết: 6 tháng 11, bắt đầu từ 07:00.

Thể thức bốc thăm chia cặp:

  • Thời gian bốc thăm: Ngay sau khi trận đấu cuối cùng của vòng bảng kết thúc.
  • 8 đội được bốc thăm ngẫu nhiên chia thành 4 cặp đấu trên hai nhánh.
  • Đội đầu bảng sẽ gặp đội nhì bảng của một bảng khác.
  • Các đội của cùng một bảng sẽ ở hai nhánh khác nhau (không thể gặp nhau cho đến trận chung kết).

Thể thức thi đấu:

  • Tất cả các trận đấu đều là loại trực tiếp[Chú thích 3] & Bo5[Chú thích 4].
  • Đội chiến thắng sẽ đi tiếp vào vòng loại tiếp theo, đội thua bị loại ngay lập tức.
Tứ kết Bán kết Chung kết
         
LPL JingDong Gaming 3
LEC Rogue 0
LPL JingDong Gaming 1
LCK T1 3
LCK T1 3
LPL Royal Never Give Up 0
LCK T1 2
LCK DRX 3
LCK Gen.G 3
LCK DWG KIA 2
LCK Gen.G 1
LCK DRX 3
LCK DRX 3
LPL Edward Gaming 2

Tứ kết

[sửa | sửa mã nguồn]
Tứ kết 1 - 04:00 (21 tháng 10)
JingDong Gaming 3  –  0 Rogue
  • 13/6/31 Trận 1 6/13/8
    Sự kiện thể thao đang diễn ra 29:19
    • Ornn
    • Maokai
    • Caitlyn
    • Jarvan IV
    • Gnar
    Cấm
    • Aatrox
    • Yuumi
    • Sylas
    • Viktor
    • LeBlanc
    • Gragas
    • Graves
    • Taliyah
    • Aphelios
    • Lulu
    Chọn
    • Renekton
    • Vi
    • Azir
    • Lucian
    • Nami
    Kanavi MVP

    10/6/19 Trận 2 6/10/15
    Sự kiện thể thao đang diễn ra 29:39
    • Caitlyn
    • Yuumi
    • Aatrox
    • Viktor
    • Jarvan IV
    Cấm
    • Graves
    • Sejuani
    • Fiora
    • Vi
    • Gragas
    • Gwen
    • Viego
    • Sylas
    • Aphelios
    • Lulu
    Chọn
    • Maokai
    • Lee Sin
    • Azir
    • Lucian
    • Nami
    Hope MVP

    14/10/37 Trận 3 10/14/15
    Sự kiện thể thao đang diễn ra 33:05
    • Caitlyn
    • Yuumi
    • Aatrox
    • Azir
    • Viktor
    Cấm
    • Graves
    • Sejuani
    • Aphelios
    • Fiora
    • Vi
    • Ornn
    • Viego
    • Sylas
    • Lucian
    • Nami
    Chọn
    • Maokai
    • Lee Sin
    • LeBlanc
    • Kalista
    • Soraka
    Larssen MVP
Bo5 MVP: 369

Tứ kết 2 - 04:00 (22 tháng 10)
T1 3  –  0 Royal Never Give Up
  • 15/10/39 Trận 1 10/15/20
    Sự kiện thể thao đang diễn ra 38:09
    • Lissandra
    • Fiora
    • Jax
    • Galio
    • Taliyah
    Cấm
    • Yuumi
    • Caitlyn
    • Aatrox
    • Sylas
    • LeBlanc
    • Camille
    • Graves
    • Viktor
    • Ashe
    • Heimerdinger
    Chọn
    • Renekton
    • Viego
    • Akali
    • Aphelios
    • Nautilus
    Oner MVP

    13/14/35 Trận 2 14/13/21
    Sự kiện thể thao đang diễn ra 41:59
    • Lissandra
    • Aatrox
    • Yuumi
    • Aphelios
    • Tristana
    Cấm
    • Caitlyn
    • Graves
    • LeBlanc
    • Lucian
    • Heimerdinger
    • Jayce
    • Viego
    • Akali
    • Xayah
    • Renata Glasc
    Chọn
    • Fiora
    • Sejuani
    • Sylas
    • Kai'Sa
    • Nautilus
    Gumayusi MVP

    27/10/57 Trận 3 10/27/13
    Sự kiện thể thao đang diễn ra 26:32
    • Yuumi
    • Lissandra
    • Fiora
    • Kai'Sa
    • Lucian
    Cấm
    • Caitlyn
    • Graves
    • Camille
    • Renata Glasc
    • Thresh
    • Yone
    • Sejuani
    • Akali
    • Varus
    • Tahm Kench
    Chọn
    • Aatrox
    • Vi
    • Sylas
    • Aphelios
    • Soraka
    Oner MVP
Bo5 MVP: Gumayusi

Tứ kết 3 - 04:00 (23 tháng 10)
Gen.G 3  –  2 DWG KIA
  • 17/7/48 Trận 1 7/17/17
    Sự kiện thể thao đang diễn ra 25:53
    • Graves
    • Sejuani
    • Caitlyn
    • Camille
    • Viego
    Cấm
    • Aatrox
    • Sylas
    • Azir
    • Viktor
    • Vi
    • Renekton
    • Maokai
    • Ryze
    • Miss Fortune
    • Yuumi
    Chọn
    • Gragas
    • Kayn
    • Lissandra
    • Lucian
    • Nami
    Chovy MVP

    17/11/38 Trận 2 11/17/31
    Sự kiện thể thao đang diễn ra 42:20
    • Graves
    • Aatrox
    • Sivir
    • Renekton
    • Kayn
    Cấm
    • Sylas
    • Fiora
    • Aphelios
    • Viego
    • Ahri
    • Camille
    • Sejuani
    • Yone
    • Miss Fortune
    • Yuumi
    Chọn
    • Gragas
    • Wukong
    • Azir
    • Lucian
    • Nami
    Chovy MVP

    2/15/5 Trận 3 15/2/39
    Sự kiện thể thao đang diễn ra 26:07
    • Graves
    • Aatrox
    • Caitlyn
    • Lissandra
    • Camille
    Cấm
    • Sylas
    • Fiora
    • Yuumi
    • Renekton
    • Vi
    • Maokai
    • Poppy
    • Azir
    • Lucian
    • Nami
    Chọn
    • Sejuani
    • Viego
    • Swain
    • Aphelios
    • Lulu
    MVP Nuguri

    2/13/7 Trận 4 13/2/23
    Sự kiện thể thao đang diễn ra 24:29
    • Graves
    • Caitlyn
    • Kayn
    • Taliyah
    • Ornn
    Cấm
    • Sylas
    • Aatrox
    • Yuumi
    • Thresh
    • Camille
    • Gnar
    • Sejuani
    • Azir
    • Jinx
    • Lulu
    Chọn
    • Renekton
    • Viego
    • LeBlanc
    • Aphelios
    • Renata Glasc
    MVP deokdam

    18/11/40 Trận 5 11/18/23
    Sự kiện thể thao đang diễn ra 44:51
    • Graves
    • Viego
    • Caitlyn
    • Nidalee
    • Karthus
    Cấm
    • Sylas
    • Aatrox
    • Yuumi
    • Yone
    • Vi
    • Gnar
    • Sejuani
    • Viktor
    • Lucian
    • Nami
    Chọn
    • Renekton
    • Kayn
    • Syndra
    • Aphelios
    • Lulu
    Ruler MVP
Bo5 MVP: Ruler

Tứ kết 4 - 04:00 (24 tháng 10)
DRX 3  –  2 EDward Gaming
  • 9/15/15 Trận 1 15/9/39
    Sự kiện thể thao đang diễn ra 35:00
    • Lucian
    • Ryze
    • Sejuani
    • Varus
    • Ezreal
    Cấm
    • Yuumi
    • Caitlyn
    • Aatrox
    • Sylas
    • Viktor
    • Fiora
    • Graves
    • Orianna
    • Ashe
    • Heimerdinger
    Chọn
    • Kennen
    • Lee Sin
    • Azir
    • Sivir
    • Soraka
    Scout MVP

    11/18/20 Trận 2 18/11/28
    Sự kiện thể thao đang diễn ra 42:27
    • Lucian
    • Fiora
    • Renekton
    • Kai'Sa
    • Soraka
    Cấm
    • Yuumi
    • Caitlyn
    • Maokai
    • Ashe
    • Jinx
    • Aatrox
    • Poppy
    • Akali
    • Ezreal
    • Heimerdinger
    Chọn
    • Jax
    • Sejuani
    • Azir
    • Aphelios
    • Lulu
    Viper MVP

    9/8/24 Trận 3 8/9/12
    Sự kiện thể thao đang diễn ra 42:00
    • Lucian
    • Azir
    • Sejuani
    • Aphelios
    • Lulu
    Cấm
    • Yuumi
    • Caitlyn
    • Heimerdinger
    • Ashe
    • Ezreal
    • Aatrox
    • Kindred
    • Sylas
    • Draven
    • Soraka
    Chọn
    • Fiora
    • Graves
    • Viktor
    • Kalista
    • Renata Glasc
    MVP Deft

    18/11/50 Trận 4 11/18/25
    Sự kiện thể thao đang diễn ra 38:42
    • Lucian
    • Viktor
    • Yuumi
    • Aphelios
    • Draven
    Cấm
    • Sylas
    • Akali
    • Caitlyn
    • Heimerdinger
    • Soraka
    • Camille
    • Sejuani
    • Azir
    • Kalista
    • Ashe
    Chọn
    • Aatrox
    • Lee Sin
    • LeBlanc
    • Varus
    • Renata Glasc
    MVP Pyosik

    18/7/35 Trận 5 7/18/19
    Sự kiện thể thao đang diễn ra 37:53
    • Lucian
    • Azir
    • Yuumi
    • Renekton
    • Gangplank
    Cấm
    • Heimerdinger
    • Aatrox
    • Caitlyn
    • Kalista
    • Varus
    • Fiora
    • Viego
    • Sylas
    • Ezreal
    • Karma
    Chọn
    • Jax
    • Sejuani
    • Akali
    • Aphelios
    • Lulu
    Zeka MVP
Bo5 MVP: Deft

Bán kết

[sửa | sửa mã nguồn]
Bán kết 1 - 04:00 (30 tháng 10)
JingDong Gaming 1  –  3 T1
  • 20/14/46 Trận 1 14/20/39
    Sự kiện thể thao đang diễn ra 39:52
    • Caitlyn
    • Yuumi
    • Graves
    • Viktor
    • Akali
    Cấm
    • Sejuani
    • Sylas
    • Aatrox
    • Ornn
    • Renekton
    • Jax
    • Viego
    • Taliyah
    • Aphelios
    • Lulu
    Chọn
    • Camille
    • Vi
    • Galio
    • Lucian
    • Nami
    Yagao MVP

    11/17/22 Trận 2 17/11/32
    Sự kiện thể thao đang diễn ra 33:59
    • Caitlyn
    • Yuumi
    • Graves
    • Lee Sin
    • Fiora
    Cấm
    • Sejuani
    • Viego
    • Aatrox
    • Vi
    • Renekton
    • Malphite
    • Belveth
    • Sylas
    • Aphelios
    • Lulu
    Chọn
    • Yone
    • Poppy
    • Ryze
    • Lucian
    • Nami
    MVP Gumayusi

    18/23/26 Trận 3 23/18/51
    Sự kiện thể thao đang diễn ra 30:54
    • Caitlyn
    • Yone
    • Sejuani
    • Lee Sin
    • Jayce
    Cấm
    • Yuumi
    • Aatrox
    • Graves
    • Taliyah
    • Galio
    • Renekton
    • Viego
    • Azir
    • Aphelios
    • Lulu
    Chọn
    • Gangplank
    • Nocturne
    • Ryze
    • Lucian
    • Nami
    MVP Keria

    7/30/18 Trận 4 30/7/76
    Sự kiện thể thao đang diễn ra 24:53
    • Caitlyn
    • Ryze
    • Lucian
    • Tahm Kench
    • Fiora
    Cấm
    • Yuumi
    • Aatrox
    • Graves
    • Taliyah
    • Ashe
    • Sejuani
    • Belveth
    • Sylas
    • Jhin
    • Karma
    Chọn
    • Gragas
    • Viego
    • Azir
    • Varus
    • Renata Glasc
    MVP Faker
Bo5 MVP: Keria

Bán kết 2 - 04:00 (31 tháng 10)
Gen.G 1  –  3 DRX
  • 12/2/24 Trận 1 2/12/3
    Sự kiện thể thao đang diễn ra 29:39
    • Heimerdinger
    • Akali
    • Aatrox
    • Ashe
    • Karma
    Cấm
    • Yuumi
    • Lucian
    • Caitlyn
    • Renekton
    • Renata Glasc
    • Fiora
    • Viego
    • Sylas
    • Varus
    • Tahm Kench
    Chọn
    • Camille
    • Sejuani
    • Azir
    • Miss Fortune
    • Soraka
    Ruler MVP

    3/9/3 Trận 2 9/3/23
    Sự kiện thể thao đang diễn ra 39:23
    • Heimerdinger
    • Aatrox
    • Yuumi
    • Akali
    • Azir
    Cấm
    • Lucian
    • Singed
    • Ryze
    • Gnar
    • Camille
    • Ornn
    • Graves
    • Sylas
    • Varus
    • Karma
    Chọn
    • Gragas
    • Kindred
    • Ahri
    • Caitlyn
    • Lux
    MVP Deft

    5/20/10 Trận 3 20/5/34
    Sự kiện thể thao đang diễn ra 30:08
    • Heimerdinger
    • Sylas
    • Aatrox
    • Camille
    • Gragas
    Cấm
    • Yuumi
    • Lucian
    • Caitlyn
    • Renekton
    • Gnar
    • Sejuani
    • Trundle
    • Azir
    • Ezreal
    • Karma
    Chọn
    • Ornn
    • Viego
    • Akali
    • Varus
    • Renata Glasc
    MVP Zeka

    8/15/20 Trận 4 15/8/44
    Sự kiện thể thao đang diễn ra 37:48
    • Heimerdinger
    • Akali
    • Aatrox
    • Renata Glasc
    • Karma
    Cấm
    • Yuumi
    • Lucian
    • Caitlyn
    • Aphelios
    • Sivir
    • Renekton
    • Viego
    • Ryze
    • Xayah
    • Nautilus
    Chọn
    • Gragas
    • Kindred
    • Galio
    • Varus
    • Braum
    MVP BeryL
Bo5 MVP: Zeka

Chung kết

[sửa | sửa mã nguồn]
07:00 (6 tháng 11)Hoa Kỳ San Francisco
Chung kết - Bo5 T1 2  –  3 DRX Nhà thi đấu Chase Center
15/5/29 Trận 1 5/15/1
Sự kiện thể thao đang diễn ra 31:10
Akali ⋅ Sejuani
Ashe ⋅ Rell ⋅ Ezreal
Cấm Yuumi ⋅ Lucian
Caitlyn ⋅ Ryze ⋅ Graves
Yone ⋅ Lee Sin
Azir ⋅ Varus ⋅ Renata Glasc
Chọn Aatrox ⋅ Viego
Sylas ⋅ Sivir ⋅ Heimerdinger
Faker MVP

13/17/29 Trận 2 17/13/36
Sự kiện thể thao đang diễn ra 46:11
Yuumi ⋅ Caitlyn
Sejuani ⋅ Akali ⋅ Kindred
Cấm Lucian ⋅ Ryze
Renata Glasc ⋅ Nocturne ⋅ Azir
Aatrox ⋅ Graves
Viktor ⋅ Ashe ⋅ Lux
Chọn Camille ⋅ Viego
Sylas ⋅ Varus ⋅ Heimerdinger
MVP kingen

12/12/23 Trận 3 12/12/30
Sự kiện thể thao đang diễn ra 32:11
Akali ⋅ Sejuani
Ashe ⋅ Aatrox ⋅ Kindred
Cấm Gragas ⋅ Graves
Azir ⋅ Varus ⋅ Karma
Yuumi ⋅ Lucian
Caitlyn ⋅ Yone ⋅ Lee Sin
Chọn Ornn ⋅ Viego
Sylas ⋅ Kalista ⋅ Renata Glasc
Keria MVP

4/14/8 Trận 4 14/4/26
Sự kiện thể thao đang diễn ra 28:44
Caitlyn ⋅ Yuumi
Heimerdinger ⋅ Kindred ⋅ Viego
Cấm Lucian ⋅ Ashe
Ryze ⋅ Viktor ⋅ Yone
Fiora ⋅ Sejuani
Akali ⋅ Kalista ⋅ Soraka
Chọn Aatrox ⋅ Maokai
Azir ⋅ Varus ⋅ Renata Glasc
MVP kingen

10/19/20 Trận 5 19/10/37
Sự kiện thể thao đang diễn ra 42:09
Akali ⋅ Heimerdinger
Renata Glasc ⋅ Sejuani ⋅ Kindred
Cấm Lux ⋅ Lucian
Yuumi ⋅ Yone ⋅ Lee Sin
Gwen ⋅ Viego
Viktor ⋅ Varus ⋅ Karma
Chọn Aatrox ⋅ Hecarim
Azir ⋅ Bard ⋅ Caitlyn
MVP kingen
Finals MVP Hwang "kingen" Seong-hoon

Lễ khai mạc trận chung kết

[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ khai mạc trận chung kết Giải vô địch thế giới Liên Minh Huyền Thoại 2022 được diễn ra vào lúc 07:00 ngày 6 tháng 11 năm 2022, với các nghệ sĩ tham gia biểu diễn gồm: Lil Nas X, Edda Hayes, Louis Leibfried và Jackson Wang,[67][68] biểu diễn ca khúc chủ đề Star Walkin' cùng với các ca khúc khác.[69]

Thứ hạng chung cuộc

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]
                       F.MVP                       


DRX

Hwang "kingen" Seong-hoon

20 Sự kiện thể thao đang diễn ra 22
                              Vô địch
                              

LCK
DRX

Vô địch lần đầu tiên

                     Á quân                     


LCK

T1


Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng giá trị giải thưởng mặc định của Giải VĐTG 2022 là $2.225.000 Đô la Mỹ (chưa kể một phần doanh thu từ trang phục Azir quán quân).[70][71][72][73]

  • Tại vòng bảng: nếu 2 đội cuối bảng bị loại có hiệu số như nhau, cả 2 sẽ nhận được 2,375% tổng giải thưởng.
  • Tại vòng 1 - vòng khởi động: nếu 2 đội cuối bảng bị loại có hiệu số như nhau, cả 2 sẽ nhận được 0,875% tổng giải thưởng.
Thứ hạng GT ($) GT (%) Đội tuyển Khu vực Kết quả
1st $489.500 22% DRX LCK Vô địch
2nd $333.750 15% T1 LCK Á quân
Bị loại ở bán kết
3rd-4th $178.000 8% Gen.G LCK Top 4
JingDong Gaming LPL
Bị loại ở tứ kết
5th-8th $100.125 4,5% EDward Gaming LPL Top 8
DWG KIA LCK
Royal Never Give Up LPL
Rogue LEC
Bị loại ở vòng bảng
9th-10th $55.625 2,5% Fnatic LEC #3 bảng A
TOP Esports LPL #3 bảng C
11th-14th $52,843.75 2.375% G2 Esports LEC #3 bảng B
Evil Geniuses LCS
CTBC Flying Oyster PCS #3 bảng D
100 Thieves LCS
15th-16th $50.062,50 2,25% Cloud9 LCS #4 bảng A
GAM Esports VCS #4 bảng C
Bị loại ở vòng 2 - vòng khởi động
17th–18th $38.937,50 1,75% DetonatioN FocusMe LJL Vòng loại 2
MAD Lions LEC
19th–20th $27.812,50 1,25% LOUD CBLOL Vòng loại 1
Saigon Buffalo VCS
Bị loại ở vòng 1 - vòng khởi động
21st-22nd $22.250 1% Beyond Gaming PCS #5 bảng A
Isurus LLA #5 bảng B
23rd-24th $16.687,50 0.75% Chiefs Esports Club LCO #6 bảng A
Istanbul Wildcats TCL #6 bảng B
Không thể tham dự
LCL

Thống kê

[sửa | sửa mã nguồn]

Lượng người xem

[sửa | sửa mã nguồn]

Lượng người xem được thống kê dưới đây có số liệu dựa trên dữ liệu từ các nền tảng nhất định và không bao gồm lượng người xem tại khu vực Trung Quốc.

Thống kê
Lượng người xem đỉnh điểm: 5.147.701 (T1 Hàn Quốc vs DRX - Chung kết)
Lượng người xem trung bình: 987.436
Tổng giờ xem: 141.943.968 (giờ)

Nguồn: Esports Charts

Vòng khởi động

[sửa | sửa mã nguồn]
Thông số nổi bật
Tổng số trận đấu đã diễn ra: 47
Thời lượng trung bình: Thời gian kết thúc trận đấu 31'09
Số điểm hạ gục trung bình/trận: 28
Trận đấu có thời gian ngắn nhất: Isurus Argentina vs Hàn Quốc DRX (Thời gian kết thúc trận đấu 22'35)
Trận đấu có thời gian dài nhất: LOUD vs DetonatioN FocusMe (Thời gian kết thúc trận đấu 44'48)
Trận đấu có nhiều điểm hạ gục nhất: LOUD vs Chiefs Esports Club (47 ĐHG)
Tuyển thủ có KDA[Chú thích 8] cao nhất: FNC Rhuckz (Perfect!)
Tuyển thủ có chỉ số lính trung bình cao nhất: Hàn Quốc DRX Zeka (10.8 CSM)
Tổng số tướng đã được sử dụng: 90
Tướng bị cấm nhiều nhất: Kalista (30 lượt)
Tướng được chọn nhiều nhất: Aatrox (24 lượt)
Rồng đã hạ gục
Rồng ngàn tuổi 1
Rồng lửa 35
Rồng gió 40
Rồng nước 37
Rồng đất 34
Rồng công nghệ 38
Pentakill!
Tuyển thủ Vị trí Trận đấu Tướng sử dụng
FNC Upset Đường dưới Chiefs Esports Club vs Fnatic (vòng 1) Kalista
SGB Shogun Đường dưới Saigon Buffalo vs Isurus (vòng 1) Aphelios

Vòng bảng & Vòng loại trực tiếp

[sửa | sửa mã nguồn]
Thông số nổi bật
Tổng số trận đấu đã diễn ra: 80
Thời lượng trung bình: Thời gian kết thúc trận đấu 31'40
Số điểm hạ gục trung bình/trận: 25
Trận đấu có thời gian ngắn nhất: T1 Hàn Quốc vs Edward Gaming (Thời gian kết thúc trận đấu 22'51)
Trận đấu có thời gian dài nhất: T1 Hàn Quốc vs DRX (Thời gian kết thúc trận đấu 46'11)
Trận đấu có nhiều điểm hạ gục nhất: DWG KIA ⁠vs JingDong Gaming (45 ĐHG)
Tuyển thủ có KDA[Chú thích 8] cao nhất: Trung Quốc Knight (8.4)
Tuyển thủ có chỉ số lính trung bình cao nhất: RNG GALA (10 CSM)
Tổng số tướng đã được sử dụng: 94
Tướng bị cấm nhiều nhất: Yuumi (68 lượt)
Tướng được chọn nhiều nhất: Azir (37 lượt)
Rồng đã hạ gục
Rồng ngàn tuổi 6
Rồng lửa 69
Rồng gió 67
Rồng nước 74
Rồng đất 64
Rồng công nghệ 67

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Chi tiết phiên bản cập nhật 12.18”.
  2. ^ “Star Walkin' (ft. Lil Nas X) - Worlds 2022”.
  3. ^ “LMHT: Riot công bố địa điểm tổ chức CKTG 2022”. Thể thao 247. 9 tháng 6 năm 2022. Truy cập 20 tháng 8 năm 2023.Quản lý CS1: địa điểm (liên kết)
  4. ^ Esguerra, Tyler (15 tháng 9 năm 2022). “Lil Nas X teaming up with Riot for 2022 League Worlds theme, prestige K'Sante skin, and more”. Dot Esports (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2022.
  5. ^ “Lil Nas X to release 2022 LoL Worlds anthem and skin for new champion K'Sante”. Dexerto (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2022.
  6. ^ Esports.gg (15 tháng 9 năm 2022). "STAR WALKIN" by LiL Nas X revealed as Worlds 2022 anthem”. Esports (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2022.
  7. ^ “Worlds 2022 anthem revealed as "STAR WALKIN'" by Lil Nas X”. Upcomer (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2022.
  8. ^ “LoL: World's 2022 Anthem "Star Walkin" by Lil Nas X”. realsport101.com (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2022.
  9. ^ “League of Legends Esports Media Center - "LoL Esports, Tiffany & Co. Unveil New Summoner's Cup". www.lolesportsmedia.com. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2022.
  10. ^ Markov, Yohan (29 tháng 8 năm 2022). “Riot introduces new Summoner's cup: Fans hate it”. Jaxon (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2022.
  11. ^ Cormack, Rachel; Cormack, Rachel (30 tháng 8 năm 2022). “Tiffany & Co. Just Unveiled the New 'League of Legends' World Championship Trophy”. Robb Report (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2022.
  12. ^ thao 247, Thể. “LMHT: Đội tuyển DRX lên ngôi vô địch CKTG 2022”. Thể thao 247. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2022.
  13. ^ Webthethao. “Kết quả chung kết CKTG 2022: DRX vô địch!”. webthethao.vn. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2022.
  14. ^ “Chung kết CKTG 2022 - T1 vs. DRX: Ngôi vương gọi tên DRX, Deft hoàn thành trọn vẹn bộ sưu tập danh hiệu | ONE Esports Vietnam”. www.oneesports.vn. 6 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2022.
  15. ^ “CKTG 2022: Hành trình kỳ diệu của DRX được đền đáp bằng chức vô địch”. Báo Thanh Niên. 6 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2022.
  16. ^ “Số liệu thống kê Giải vô địch thế giới Liên Minh Huyền Thoại 2022”. Esports Charts. 6 tháng 11 năm 2022.
  17. ^ “Số liệu thống kê Giải vô địch thế giới Liên Minh Huyền Thoại 2021”. Esports Charts. 6 tháng 11 năm 2021.
  18. ^ “CKTG 2022: Trận chung kết giữa T1 và DRX phá vỡ kỷ lục lượng người xem”. thethao.vn. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2022.
  19. ^ “Chung kết CKTG 2021 - DK vs. EDG: Soán ngôi nhà ĐKVĐ, EDward Gaming chính thức trở thành tân vương của LMHT | ONE Esports Vietnam”. www.oneesports.vn. 6 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2024.
  20. ^ “LoL Esports”. lolesports.com.
  21. ^ “Worlds 2022 format announced: LEC to get four spots”. Jaxon. Truy cập 20 tháng 8 năm 2023.
  22. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2022.
  23. ^ “Behind League of Legends, E-Sports's Main Attraction”. The New York Times. ngày 12 tháng 10 năm 2014 – qua New York Times.
  24. ^ “Designers and Makers of the League of Legends Summoner's Cup”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 11 năm 2020.
  25. ^ “LMHT: Riot hợp tác với thương hiệu trang sức Tiffany & Co. để thiết kế Cup Vô Địch CKTG 2022 - Kênh Game VN - Trang Tin Tức Game mới nhất, UY TÍN và TRUNG LẬP tại KenhGameVN. Tổng hợp tin Game Online, Offline, eSports, PC-Console, game mobile được cập nhật NHANH CHÓNG”. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2022.
  26. ^ “Riot will collaborate with Tiffany and Co. jewelry brand at designing Summoner's Cup for Worlds 2022 - Not A Gamer” (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2022.
  27. ^ “Riot Games Reveals The New Summoner's Cup Made By Tiffany & Co”. The Rift Crown (bằng tiếng Anh). 29 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2022.
  28. ^ “LoL: Riot Games Unveils Worlds 2022 Summoner Cup”. realsport101.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2022.
  29. ^ Mukherjee, Rishov "Vergil". “League of Legends Worlds 2022 re-designed Summoner's Cup officially revealed by Riot Games”. www.sportskeeda.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2022.
  30. ^ The All-New Summoner's Cup Unveiled | Tiffany & Co. x LoL Esports, truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2022
  31. ^ “LoL Esports”. lolesports.com. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2022.
  32. ^ “Cộng đồng LMHT nghi ngờ chiếc cúp CKTG 2022 là một 'bước lùi' của Riot | ONE Esports Vietnam”. www.oneesports.vn. 2 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2022.
  33. ^ “Riot Games Unveils Redesigned Worlds 2022 Summoner's Cup”. GINX (bằng tiếng Anh). 31 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2022.
  34. ^ Kelly, Michael (24 tháng 8 năm 2022). “New Summoner's Cup design may have been leaked through a League ward skin”. Dot Esports (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2022.
  35. ^ “League of Legends World Championship Ring”. www.mercedes-benz.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2022.
  36. ^ “Riot announces Worlds 2022 will take place across Mexico, Canada and the USA”. Upcomer (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2022.
  37. ^ “League of Legends Worlds 2022 swaps Toronto for Atlanta due to COVID”. The Loadout (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2022.
  38. ^ Staff, TSN ca (21 tháng 11 năm 2021). “League of Legends World Championship to be held in North America in 2022 - TSN.ca”. TSN (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2022.
  39. ^ “Worlds 2022 matches to be played in Mexico, Canada, and US”. GINX (bằng tiếng Anh). 21 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2022.
  40. ^ “League of Legends Worlds 2022: Format, schedule, all teams qualified”. Dexerto (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2022.
  41. ^ “LoL Worlds 2022: Host Cities, Teams & More”. EarlyGame (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2022.
  42. ^ “LoL Worlds 2022 date, cities, and schedule revealed”. WIN.gg (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2022.
  43. ^ Esports.gg (21 tháng 7 năm 2022). “Riot Games announces Worlds 2022 dates and seeding: LEC joins LCK and LPL with four seeds”. Esports (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2022.
  44. ^ “LCK, LPL Secure Fourth Worlds Slot”. EarlyGame (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2022.
  45. ^ “Riot Games announces League of Legends Worlds 2022 Dates and Seeding”. InvenGlobal (bằng tiếng Anh). 21 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2022.
  46. ^ “LEC to send four teams to Worlds 2022”. Upcomer (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2022.
  47. ^ “LEC Gains Extra LoL Worlds 2022 Slot”. EarlyGame (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2022.
  48. ^ “Everything you need to know about League of Legends Worlds 2022, Groups, Dates, Location and more”. Factor.gg (bằng tiếng Anh). 1 tháng 1 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2022.
  49. ^ “LoL Esports”. lolesports.com. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2022.
  50. ^ Esguerra, Tyler (21 tháng 7 năm 2022). “LOL Worlds 2022 | Dates, Schedule & Where It Be Held?”. Dot Esports (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2022.
  51. ^ “League of Legends Worlds 2022: Format, schedule, all teams qualified”. Dexerto (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2022.
  52. ^ “All Teams Qualified for LoL Worlds 2022”. EarlyGame (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2022.
  53. ^ Esports.gg (7 tháng 9 năm 2022). “All teams qualified for the 2022 League of Legends World Championship”. Esports (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2022.
  54. ^ “LMHT: Tổng hợp các đội đủ điều kiện tham dự CKTG 2022 tại Bắc Mỹ | ONE Esports Vietnam”. www.oneesports.vn. 10 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2022.
  55. ^ “LoL Esports”. lolesports.com. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2022.
  56. ^ Enriquez, X. C. (12 tháng 10 năm 2022). “League of Legends Worlds 2022 Group Stage Teams and Standings”. ClutchPoints (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2022.
  57. ^ thao 247, Thể (30 tháng 9 năm 2022). “Danh sách các đội tham dự CKTG 2022 LMHT”. Thể thao 247. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2022.
  58. ^ “Worlds 2022 Draw Show”. Truy cập 20 tháng 8 năm 2023.
  59. ^ “Lịch khởi tranh và bốc thăm chia bảng CKTG 2022”. Truy cập 20 tháng 8 năm 2023.
  60. ^ “Ngày bốc thăm chia bảng CKTG 2022 được Riot Games ấn định”. ONE Esports Vietnam. Truy cập 20 tháng 8 năm 2023.
  61. ^ “Worlds 2022 Groups Draw Results”. The Game Haus. Truy cập 20 tháng 8 năm 2023.
  62. ^ LoL Esports (9 tháng 9 năm 2022). “Competitive Operations Update: Worlds 2022 Group Draw” (bằng tiếng Anh). lolesportsmedia.com.
  63. ^ Nanno. “Riot áp dụng quy tắc đặc biệt cho LEC tại CKTG 2022”. mgn.vn. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2022.
  64. ^ Kelly, Michael (9 tháng 9 năm 2022). “Riot could make possible exception to longstanding regional restriction rule for LEC teams at Worlds 2022”. Dot Esports (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2022.
  65. ^ “Riot could make an exception to longstanding regional restriction rule for LEC teams at Worlds 2022”. Esportschimp (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2022.
  66. ^ “Riot could make possible exception to longstanding regional restriction rule for LEC teams at Worlds 2022 - LoL Trend” (bằng tiếng Anh). 9 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2022.
  67. ^ “Riot Games khuấy động CKTG 2022 bằng màn hợp tác cùng siêu sao Lil Nas X”. TẠP CHÍ THỂ THAO ĐIỆN TỬ - Cơ quan của Tổng cục Thể dục thể thao - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2022.
  68. ^ Calub, Eileen (28 tháng 10 năm 2022). “Riot Games Announces Worlds 2022 Opening Ceremony Performers”. DualShockers (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2022.
  69. ^ Worlds 2022 Finals Opening Ceremony Presented by Mastercard ft. Lil Nas X, Jackson Wang & Edda Hayes, truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2022
  70. ^ “Prize Pool for League of Legends Worlds: Check how much money will be distributed this year”. The Economic Times. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2022.
  71. ^ “League of Legends Worlds – dates, winners, prize pools, and more”. The Loadout (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2022.
  72. ^ “Tiền thưởng vô địch CKTG 2022 LMHT là bao nhiêu?”. thethao.vn. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2022.
  73. ^ “CKTG 2022: Mức tiền thưởng khủng tại CKTG 2022 sẽ được chia thế nào? | ONE Esports Vietnam”. www.oneesports.vn. 30 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2022.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Thể thức vòng tròn một lượt: các đội sẽ lần lượt thi đấu với nhau một lần.
  2. ^ a b c Thể thức Bo1 (Best of 1) tức thắng trước 1 trận: hai đội sẽ thi đấu với nhau 1 trận duy nhất, đội giành chiến thắng sẽ là đội thắng trận.
  3. ^ a b c Thể thức loại trực tiếp: đội thua cuộc sẽ bị loại khỏi giải đấu.
  4. ^ a b c Thể thức Bo5 (Best of 5) tức thắng trước 3 trận: hai đội sẽ thi đấu với nhau tối đa 5 trận, đội có được 3 trận thắng sẽ là đội thắng trận.
  5. ^ Thể thức vòng tròn hai lượt: các đội sẽ lần lượt thi đấu với nhau hai lần.
  6. ^ Vai trò/vị trí trong LMHT: dùng để chỉ vai trò/vị trí của tuyển thủ/người chơi trong trò chơi. Gồm 5 vai trò/vị trí cố định: đường trên (làn đường trên cùng), đi rừng (khu vực giữa các làn đường), đường giữa (làn đường ở giữa), đường dưới (làn đường dưới cùng) và hỗ trợ (hỗ trợ đồng đội, mặc định vị trí này sẽ đi cùng với đướng dưới).
  7. ^ a b Tie-break hay tie-breaker tức trận tranh hạng: trong thể thao, theo định nghĩa của từ điển Cambridge là thời gian thi đấu hiệp phụ diễn ra vào cuối trận đấu khi cả hai đội có cùng điểm số để xác định đội chiến thắng.
  8. ^ a b KDA (Kill - Death - Assist) tức Hạ gục - Bị hạ gục - Hỗ trợ: một thuật ngữ trong trò chơi thường dùng để xác định khả năng, kỹ năng,... và đóng góp của tuyển thủ/người chơi trong một trận đấu.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Worlds 2022

[sửa | sửa mã nguồn]