Giải vô địch bóng chuyền nữ châu Á
Mùa giải hoặc giải đấu sắp tới: Giải vô địch bóng chuyền nữ châu Á 2026 | |
Môn thể thao | Bóng chuyền |
---|---|
Thành lập | 1975 |
Mùa đầu tiên | 1975 |
Số đội | 24 |
Liên đoàn châu lục | Châu Á và Châu Đại Dương (AVC) |
Đương kim vô địch | Thái Lan (lần thứ 3) |
Nhiều danh hiệu nhất | Trung Quốc (lần thứ 13) |
Đối tác truyền thông | PPTV |
Trang chủ | Asian Volleyball Confederation |
Giải vô địch bóng chuyền nữ châu Á là một giải thi đấu bóng chuyền nữ ở châu Á và Châu Đại dương giữa các đội tuyển nữ quốc gia là các thành viên của Liên đoàn bóng chuyền Châu Á (AVC). Ban đầu, khoảng cách giữa mỗi lần tổ chức là bốn năm, nhưng kể từ năm 1987, họ đã tổ chức giải mỗi hai năm. Hiện tại, đội đương kim vô địch là Thái Lan, vô địch năm 2023 trên sân nhà.
Sau 21 lần giải vô địch bóng chuyền châu Á diễn ra và đã có 3 đội tuyển quốc gia khác nhau bước lên ngôi vô địch. Trung Quốc đã vô địch giải đấu 13 lần. Các đội tuyển khác từng giành chiến thắng là Nhật Bản với 5 chức vô địch và Thái Lan với 3 danh hiệu.
Giải vô địch bóng chuyền châu Á là một trong số các vòng loại châu lục cho Giải vô địch bóng chuyền Thế giới. Tùy vào từng năm, Liên đoàn Bóng chuyền Thế giới sẽ công bố số suất tham dự từ các thứ hạng cao nhất của Giải vô địch bóng chuyền châu Á.
Tóm tắt kết quả
[sửa | sửa mã nguồn]Các đội tuyển đạt được tốp bốn
[sửa | sửa mã nguồn]Đội tuyển | Vô địch | Á quân | Hạng ba | Hạng tư |
---|---|---|---|---|
Trung Quốc | 13 (1979, 1987, 1989, 1991, 1993, 1995, 1997, 1999, 2001, 2003, 2005, 2011, 2015) | 3 (1983, 2007, 2009, 2023) | 1 (1975) | 3 (2013, 2017, 2019) |
Nhật Bản | 5 (1975, 1983, 2007, 2017, 2019) | 7 (1979, 1987, 1991, 1993, 2003, 2011, 2013) | 6 (1989, 1995, 1997, 1999, 2005, 2009, 2023) | 1 (2001) |
Thái Lan | 3 (2009, 2013, 2023) | 2 (2017, 2019) | 3 (2001, 2007, 2015) | 3 (1999, 2003, 2011) |
Hàn Quốc | 7 (1975, 1989, 1995, 1997, 1999, 2001, 2015) | 10 (1979, 1983, 1987, 1991, 1993, 2003, 2011, 2013, 2017, 2019) | 3 (2005, 2007, 2009) | |
Kazakhstan | 1 (2005) | |||
Đài Bắc Trung Hoa | 6 (1983, 1989, 1993, 1995, 1997, 2015) | |||
Úc | 2 (1975, 1979) | |||
New Zealand | 1 (1987) | |||
CHDCND Triều Tiên | 1 (1991) | |||
Việt Nam | 1 (2023) |
Vô địch theo khu vực
[sửa | sửa mã nguồn]Liên đoàn (Khu vực) | Vô địch | Số |
---|---|---|
EAZVA (Đông Á) | Trung Quốc (13), Nhật Bản (5) | 18 lần |
SEAZVA (Đông Nam Á) | Thái Lan (3) | 3 lần |
Chủ nhà
[sửa | sửa mã nguồn]Số lần chủ nhà | Quốc gia | Năm |
---|---|---|
6 | Thái Lan | 1991, 1995, 2001, 2007, 2013, 2023 |
4 | Trung Quốc | 1987, 1993, 2005, 2015 |
3 | Hồng Kông | 1979, 1989, 1999 |
2 | Philippines | 1997, 2017 |
Việt Nam | 2003, 2009 | |
1 | Úc | 1975 |
Nhật Bản | 1983 | |
Đài Bắc Trung Hoa | 2011 | |
Hàn Quốc | 2019 |
Tóm tắt huy chương
[sửa | sửa mã nguồn]Hạng | Đoàn | Vàng | Bạc | Đồng | Tổng số |
---|---|---|---|---|---|
1 | Trung Quốc | 13 | 4 | 1 | 18 |
2 | Nhật Bản | 5 | 7 | 7 | 19 |
3 | Thái Lan | 3 | 2 | 3 | 8 |
4 | Hàn Quốc | 0 | 7 | 10 | 17 |
5 | Kazakhstan | 0 | 1 | 0 | 1 |
Tổng số (5 đơn vị) | 21 | 21 | 21 | 63 |
Các quốc gia tham dự
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | 1975 |
1979 |
1983 |
1987 |
1989 |
1991 |
1993 |
1995 |
1997 |
1999 |
2001 |
2003 |
2005 |
2007 |
2009 |
2011 |
2013 |
2015 |
2017 |
2019 |
2023 |
Số năm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Úc | 4th | 4th | 7th | 7th | 7th | 6th | 10th | 6th | 7th | 6th | 6th | 9th | 10th | 8th | 9th | 10th | 9th | 9th | 10th | 9th | 8th | 21 |
Trung Quốc | 3rd | 1st | 2nd | 1st | 1st | 1st | 1st | 1st | 1st | 1st | 1st | 1st | 1st | 2nd | 2nd | 1st | 4th | 1st | 4th | 4th | 2nd | 21 |
Đài Bắc Trung Hoa | • | • | 4th | • | 4th | 5th | 4th | 4th | 4th | 5th | 5th | 5th | 5th | 6th | 6th | 5th | 7th | 4th | 6th | 6th | 9th | 18 |
Hồng Kông | • | 6th | 8th | 10th | 8th | 11th | 12th | 9th | 9th | 8th | • | • | 12th | • | 10th | • | 13th | 13th | 11th | 11th | 11th | 16 |
Ấn Độ | • | 7th | • | • | • | 14th | • | • | • | • | • | • | 11th | • | 11th | 11th | 11th | 10th | • | 10th | 7th | 9 |
Indonesia | • | 5th | 6th | 6th | 9th | 9th | 8th | • | • | • | • | • | • | 9th | 13th | 13th | 10th | • | • | 8th | • | 11 |
Iran | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | 12th | 8th | 8th | 8th | 8th | 9th | 7th | 10th | 8 |
Nhật Bản | 1st | 2nd | 1st | 2nd | 3rd | 2nd | 2nd | 3rd | 3rd | 3rd | 4th | 2nd | 3rd | 1st | 3rd | 2nd | 2nd | 6th | 1st | 1st | 3rd | 21 |
Kazakhstan | • | • | • | • | • | • | 5th | • | • | 9th | • | 7th | 2nd | 5th | 5th | 9th | 5th | 7th | 7th | 5th | 5th | 12 |
Ma Cao | • | • | • | 11th | 10th | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | 2 |
Malaysia | • | • | • | 9th | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | 1 |
Maldives | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | 14th | • | • | 1 |
Mông Cổ | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | 14th | 11th | • | • | 12th | 3 |
Myanmar | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | 16th | • | • | • | • | 1 |
New Zealand | 5th | • | 9th | 4th | • | 10th | 11th | 7th | • | • | 8th | 10th | • | 11th | • | • | • | • | 12th | 12th | • | 11 |
CHDCND Triều Tiên | • | • | • | • | 5th | 4th | 9th | • | • | • | • | • | 7th | • | • | 6th | • | • | • | • | • | 5 |
Philippines | • | • | 5th | • | • | 13th | 13th | 8th | 8th | • | • | 8th | 9th | • | • | • | 12th | 12th | 8th | • | 13th | 10 |
Singapore | • | • | • | 8th | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | 1 |
Hàn Quốc | 2nd | 3rd | 3rd | 3rd | 2nd | 3rd | 3rd | 2nd | 2nd | 2nd | 2nd | 3rd | 4th | 4th | 4th | 3rd | 3rd | 2nd | 3rd | 3rd | 6th | 21 |
Sri Lanka | • | • | • | • | • | 12th | 14th | • | • | • | 9th | • | • | 10th | 14th | 12th | 15th | 14th | 13th | 13th | • | 10 |
Thái Lan | • | • | • | 5th | 6th | 7th | 7th | 5th | 5th | 4th | 3rd | 4th | 6th | 3rd | 1st | 4th | 1st | 3rd | 2nd | 2nd | 1st | 18 |
Turkmenistan | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | 14th | • | • | • | • | • | 1 |
Uzbekistan | • | • | • | • | • | • | 6th | • | 6th | 7th | • | • | • | 13th | 12th | • | • | • | • | • | 14th | 6 |
Việt Nam | • | • | • | • | • | 8th | • | • | • | • | 7th | 6th | 8th | 7th | 7th | 7th | 6th | 5th | 5th | • | 4th | 11 |
Tổng cộng | 5 | 7 | 9 | 11 | 10 | 14 | 14 | 9 | 9 | 9 | 9 | 10 | 12 | 13 | 14 | 14 | 16 | 14 | 14 | 13 | 14 |
Các đội tuyển lần đầu
[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
|
Giải thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ xuất sắc nhất[sửa | sửa mã nguồn]
|
Đối chuyền xuất sắc nhất[sửa | sửa mã nguồn]
|
Chủ công xuất sắc nhất[sửa | sửa mã nguồn]
|
Phụ công xuất sắc nhất[sửa | sửa mã nguồn]
|
Cầu thủ chuyền hai xuất sắc nhất[sửa | sửa mã nguồn]
|
Libero xuất sắc nhất[sửa | sửa mã nguồn]
|
Giải thưởng trước đây
[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ ghi điểm tốt nhất[sửa | sửa mã nguồn]
|
Cầu thủ đập bóng tốt nhất[sửa | sửa mã nguồn]
|
Cầu thủ giao bóng tốt nhất[sửa | sửa mã nguồn]
|
Cầu thủ chắn bóng tốt nhất[sửa | sửa mã nguồn]
|
Cầu thủ nhận bóng tốt nhất[sửa | sửa mã nguồn]
|
Cầu thủ cứu bóng tốt nhất[sửa | sửa mã nguồn]
|
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Giải vô địch bóng chuyền nam châu Á
- Bóng chuyền tại Đại hội Thể thao châu Á
- Cúp bóng chuyền nữ châu Á
- Giải vô địch bóng chuyền U23 nữ châu Á
- Giải vô địch bóng chuyền U19 nữ châu Á
- Giải vô địch bóng chuyền U18 nữ châu Á
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Sports123.com Lưu trữ 2009-08-23 tại Wayback Machine
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Giải vô địch bóng chuyền châu Á
- Giải thi đấu của giải vô địch bóng chuyền nữ châu Á
- Sự kiện thể thao định kỳ thành lập vào năm 1975
- Giải vô địch châu Á
- Giải thi đấu bóng chuyền quốc tế
- Giải thi đấu bóng chuyền nữ quốc tế
- Bóng chuyền châu Á
- Sự kiện thể thao hai năm một lần
- Liên đoàn bóng chuyền châu Á
- Giải đấu bóng chuyền quốc tế
- Giải đấu bóng chuyền nữ quốc tế