Giải thưởng Nghệ thuật Baeksang lần thứ 60
Giải thưởng Nghệ thuật Baeksang lần thứ 60 | ||||
---|---|---|---|---|
Ngày | 7 tháng 5 năm 2024 | |||
Quốc gia | Hàn Quốc | |||
Nhiều danh hiệu nhất |
| |||
Nhiều đề cử nhất |
| |||
Trang chủ | www | |||
Truyền hình | ||||
Kênh |
| |||
Kết quả | ||||
Daesang – Phim điện ảnh | Kim Sung-su (12.12: The Day) | |||
Daesang – Truyền hình | Moving | |||
|
Lễ trao giải Giải thưởng Nghệ thuật Baeksang lần thứ 60 (tiếng Hàn: 제60회 백상예술대상) được tổ chức tại COEX, Seoul vào ngày 7 tháng 5 năm 2024, lúc 17:00 (KST).[1] Shin Dong-yup, Bae Suzy và Park Bo-gum đóng vai trò là người dẫn chương trình tại buổi lễ trao giải. Buổi lễ được phát sóng trực tiếp đồng thời tại Hàn Quốc trên các kênh JTBC, JTBC2, JTBC4 và ở những khu vực lãnh thổ khác bên ngoài Hàn Quốc trên nền tảng Prizm.[2]
Là một lễ trao giải thường niên và danh giá nhất của Hàn Quốc, nhằm tôn vinh sự xuất sắc, những thành tựu trong trong lĩnh vực phim ảnh, truyền hình và sân khấu với sự sàng lọc, đánh giá nghiêm ngặt kỹ càng từ 60 vị giám khảo chuyên nghiệp, giám khảo trong ngành cùng với nhóm chuyên gia đại diện trong các lĩnh vực truyền hình, điện ảnh, sân khấu.[3]
Các đề cử được công bố vào ngày 8 tháng 4 năm 2024 trên trang web chính thức của giải thưởng. Tất cả các tác phẩm phát hành trong khoảng thời gian từ ngày 1 tháng 4 năm 2023 đến ngày 31 tháng 3 năm 2024 đều đủ điều kiện để nhận được đề cử.[3][4]
Đề cử và đoạt giải
[sửa | sửa mã nguồn]Điện ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Tác phẩm và người đoạt giải được liệt kê ở đầu danh sách và được in đậm.[5][6]
| ||
|
| |
|
| |
|
| |
|
| |
Thành tựu kỹ thuật xuất sắc nhất
|
Gucci Impact Award
| |
|
|
Phim điện ảnh giành nhiều danh hiệu nhất
[sửa | sửa mã nguồn]Các bộ phim sau đây đã giành được nhiều giải thưởng nhất:
Giải thưởng | Phim điện ảnh |
---|---|
4 | Exhuma: Quật mộ trùng ma |
3 | 12.12: The Day |
Phim điện ảnh nhận được nhiều đề cử nhất
[sửa | sửa mã nguồn]Các bộ phim sau đây đã nhận được nhiều đề cử nhất:
Đề cử | Phim điện ảnh |
---|---|
8 | Exhuma: Quật mộ trùng ma |
7 | 12.12: The Day |
5 | Những kẻ buôn lậu |
4 | Bà thím báo thù |
Địa đàng sụp đổ | |
Đường cùng | |
3 | Cú máy ăn tiền |
Đại hải chiến Noryang – Biển chết | |
Mộng du | |
The Hill of Secrets | |
2 | Tiễn biệt chồng yêu |
Ms. Apocalypse | |
The Dream Songs |
Truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]
| |
| |
Thành tựu kỹ thuật xuất sắc nhất
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương trình truyền hình giành nhiều danh hiệu nhất
[sửa | sửa mã nguồn]Các chương trình truyền hình sau đây đã giành được nhiều giải thưởng nhất:
Giải thưởng | Chương trình truyền hình |
---|---|
3 | Moving |
2 | Mask Girl |
Người yêu dấu |
Chương trình truyền hình nhận được nhiều đề cử nhất
[sửa | sửa mã nguồn]Các chương trình truyền hình sau đây đã nhận được nhiều đề cử nhất:
Đề cử | Chương trình truyền hình |
---|---|
7 | Moving |
4 | Người mẹ tồi của tôi |
3 | Nghịch lý kẻ sát nhân |
Boyhood | |
Daily Dose of Sunshine | |
Mask Girl | |
Người yêu dấu | |
Revenant | |
The Worst of Evil | |
2 | A Bloody Lucky Day |
Hoa Nở Về Đêm | |
Chiến Tranh Goryeo-Khitan | |
Lies Hidden in My Garden | |
Whales and I |
Sân khấu kịch
[sửa | sửa mã nguồn]Baeksang Theater
| |
| |
Diễn xuất xuất sắc nhất
|
Người mới xuất sắc nhất
|
|
|
Giải thưởng đặc biệt
[sửa | sửa mã nguồn]Cuộc bỏ phiếu cho Prizm Popularity Award được tổ chức từ ngày 25 tháng 4, lúc 12:00 (KST) đến ngày 4 tháng 5, lúc 14:00 KST thông qua ứng dụng Prizm.[7][8][9]
Danh sách nghệ sĩ nhận được đề cử
|
Danh sách nghệ sĩ nhận được đề cử |
Những người trao giải và trình diễn
[sửa | sửa mã nguồn]Các cá nhân và nhóm sau đây, được liệt kê theo thứ tự xuất hiện, vai trò của họ được phân chia ra, có thể là người trao giải thưởng, trình diễn âm nhạc hoặc diễn kịch.
Người trao giải
[sửa | sửa mã nguồn]Người trao giải | Hạng mục | Nguồn |
---|---|---|
Moon Sang-min và Roh Yoon-seo | Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất – Phim truyền hình Nam diễn viên mới xuất sắc nhất – Phim truyền hình Diễn viên mới xuất sắc nhất – Sân khấu kịch |
|
Jang Dong-yoon và Kim Si-eun | Đạo diễn mới xuất sắc nhất – Phim điện ảnh Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất – Phim điện ảnh Nam diễn viên mới xuất sắc nhất – Phim điện ảnh |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Yoon, So-yeon (1 tháng 4 năm 2024). “Baeksang Arts Awards to take place on May 7”. Korea JoongAng Daily. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2024.
- ^ Park, Sang-hoo (7 tháng 5 năm 2024). 60주년 맞은 '백상예술대상' 오늘(7일) 개최 ['Baeksang Arts Awards' held today (7th) to celebrate its 60th anniversary] (bằng tiếng Hàn). JTBC News. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2024 – qua Naver.
- ^ a b Lee, Da-won (1 tháng 4 năm 2024). 제60회 백상예술대상, 5월 7일 개최 [The 60th Baeksang Arts Awards will be held on May 7th] (bằng tiếng Hàn). Sports Kyunghyang. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2024 – qua Naver. Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
không hợp lệ: tên “skh” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác - ^ Hwang, So-young (8 tháng 4 năm 2024). 60회 맞은 '백상예술대상' TV·영화·연극 후보 공개 [60th 'Baeksang Arts Awards' TV, Film and Theater Candidates Revealed] (bằng tiếng Hàn). JTBC News. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2024 – qua Naver.
- ^ Lee, Seung-hoon (7 tháng 5 năm 2024). '무빙'→'서울의 봄' 대상..'파묘'는 4관왕 [제60회 백상예술대상][종합] ['Moving' → 'Seoul Spring' Grand Prize..'Buried Grave' wins 4 awards [60th Baeksang Arts Awards] [Comprehensive]] (bằng tiếng Hàn). Star News. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2024 – qua Naver.
- ^ Hwang, So-young (9 tháng 5 năm 2024). [60회 백상] '무빙'부터 남궁민·이하늬·나영석까지 TV 수상 어떻게 결정됐나] ['[60th Baeksang Awards] How were the TV awards decided, from 'Moving' to Namgoong Min, Lee Ha-nui, and Na Young-seok?] (bằng tiếng Hàn). JTBC. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2024 – qua Naver.
- ^ “PRIZM | Baeksang Arts Awards Popularity Award Voting”. Prizm. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2024.
- ^ Cho, Hyun-kyung (22 tháng 4 năm 2024). 60회 백상예술대상, 25일 '프리즘 인기상' 투표 시작 [The 60th Baeksang Arts Awards begins voting for the 'Prism Popularity Award' on the 25th] (bằng tiếng Hàn). JTBC News. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2024 – qua Naver.
- ^ Lee, Soo-hyun (25 tháng 4 năm 2024). 60회 백상예술대상, 인기상 투표 오늘(25일) 시작...김수현→임지연 후보 [The 60th Baeksang Arts Awards, Popularity Award voting begins today (25th)...Candidate Kim Soo-hyun→Lim Ji-yeon] (bằng tiếng Hàn). Top Star News. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2024 – qua Nate.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Website chính thức (bằng tiếng Hàn Quốc)