Bước tới nội dung

Go Min-si

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Go Min-si
Go Min-si tại Marie Claire Korea vào tháng 2 2021
Sinh15 tháng 2, 1995 (29 tuổi)
Daejeon, Hàn Quốc[1]
Nghề nghiệp
Năm hoạt động2016–nay
Người đại diệnMystic Story
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
Hanja
Romaja quốc ngữGo Min-si
McCune–ReischauerKo Minsi
Hán-ViệtCao Mẫn Thời

Ko Min-shi (Hangul: 고민시, sinh ngày 15 tháng 2 năm 1995), hay còn được biết đến với cái tên Go Min-si, là một nữ diễn viên, người mẫu và đạo diễn Hàn Quốc do Mystic Story Entertainment quản lý. Cô được biết đến với các vai diễn nổi bật trong Thế giới ma quái, Cảnh báo tình yêu.

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Go Min-si sinh ngày 15 tháng 2 năm 1995 tại Daejeon, Hàn Quốc.[2] Cô tốt nghiệp trường Trung học Yale Beauty, sau đó làm công việc tổ chức đám cưới. Vì muốn theo đuổi đam mê diễn xuất, Go Min Si chuyển đến Seoul để biến ước mơ của mình thành hiện thực. Trải qua nhiều cuộc thử giọng nhưng đều bị loại cô đã quyết tâm làm nên bộ phim ngắn cho riêng mình.

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Go Min-si lần đầu được biết đến với vai trò đạo diễn trong bộ phim Parallel Novel năm 2016 mà cô viết kịch bản, đóng vai chính. Nhờ bộ phim này cô đã giành được Giải thưởng lớn trong Liên hoan phim 3 phút SNS lần thứ 4.[3][4] Cùng năm cô trở nên nổi tiếng khi xuất hiện trong web drama 72 seconds (mùa 3)[5] và MV ' Sign ' của Thunder.[6]

Năm 2017, cô tham gia bộ phim Absolutely Perfect Man,[7] cô cũng đã xuất hiện trên truyền hình trong bộ phim lịch sử My Sassy Girl trước khi xuất hiện trong bộ phim thanh niên Hello, My Twenties! 2 và trong bộ phim giả tưởng Meloholic.[8][9]

Năm 2018, Go Min-si xuất hiện với vai trò khách mời trong bộ phim truyền hình Welcome to WaikikiLive.[10][11] Cô cũng tham gia vào dàn diễn viên của Forgotten Season, đây là loạt phim thứ hai trong mùa thứ chín của KBS Drama Special, và Ánh cười chẳng còn vương mắt em.[12][13] Cô xuất hiện trong bộ phim Bẫy tình yêu (bộ phim được chuyển thể từ bộ truyện cùng tên) và bộ phim hành động The Witch: Part 1. The Subversion.[14][15] Sau đó, cô được đề cử cho giải thưởng Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất tại Lễ trao giải Grand Bell lần thứ 55 và cô đã giành được giải Ngôi sao được yêu thích tại Lễ trao giải Ngôi sao xuất sắc nhất Hàn Quốc lần thứ 7.[16][16]

Năm 2019, cô đảm nhận vai Hwaja, em gái của nhân vật chính, trong bộ phim hành động thời kỳ Hàn - Nhật The Battle: Roar to Victory.[17] Sau đó, cô đã nhận một vai phụ trong loạt phim Cảnh báo tình yêu[18] của Netflix. Cô cũng xuất hiện trong loạt phim truyền hình kinh dị Secret Boutique mà cô đã giành được Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất tại Giải thưởng Phim truyền hình SBS năm 2019.[19][20]

Năm 2020, cô xuất hiện trong KBS Drama Special The Reason Why I Can't Tell You[21] trong bộ phim truyền hình Set Play[22] và trong loạt phim Sweet Home (chuyển thể từ webtoon cùng tên) của Netflix.[23]

Năm 2021, cô nhận vai chính trong bộ phim Youth of May[24] và xuất hiện trong loạt phim hành động kỳ bí Mount Jiri - tái hợp cô với đạo diễn Lee Eung-bok sau Sweet Home[25] Cô sẽ đóng vai chính trong bộ phim sắp tới mang tên Smuggler , dự kiến ​​quay vào tháng 6 năm 2021.[26]

Các tác phẩm phim

[sửa | sửa mã nguồn]

Phim điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên phim Vai diễn Ghi chú
2018 Cheese in the Trap Nữ phụ
The Witch: Part 1. The Subversion Do Myung-hee
2019 The Battle: Roar to Victory Hwa-ja
2020 Set play Yoo-sun
2021 Smuggler Chưa chiếu

Phim truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên phim Đài Vai diễn Bạn Diễn Ghi chú
2017 My Sassy Girl SBS Seon-kyeong
Hello, My Twenties! 2 JTBC Oh Ha-na
Meloholic OCN Joo Yeo-jin
2018 Welcome to Waikiki JTBC Lee Min-ah
Live tvN Oh Song-i
Drama Special KBS2 Choi Ji-yeong Tập phim: "Forgotten Season"
Ánh cười chẳng còn vương mắt em tvN Im Yoo-ri
2019-2021 Cảnh báo tình yêu Netflix Park Gul-mi Kim So Hyun, Song Kang
2019 Secret Boutique SBS Lee Hyeon-ji
2020 Drama Special KBS2 Seo Yoon-chan Tập phim: "The Reason Why I Can't Tell You"
Sweet home Netflix Lee Eun-yoo Song Kang, Lee Do-hyun
2021 Youth of may KBS2 Kim Myung-hee Lee Do-hyun
Bí Ẩn Núi Jiri tvN Lee Da-won
2022 Tình Yêu Tái Sinh Kim Hwa Ni Lee Do-hyun
2023 Alone in the Woods Yoo Seong-ah Chưa chiếu

Phim chiếu mạng

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên phim Kênh Vai diễn Ghi chú
2016 Parallel Novel Nữ chính Đạo diễn, kịch bản
72 Seconds: Season 3 72 Seconds TV Remember
2017 Absolutely Perfect Man Naver TV Cast Hannah

Video âm nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên bài hát Ca sĩ
2016 "Sign" (feat. Goo Hara)[6] Thunder
2021 "Make Love" (Feat. Zion.T) [27] Gray (ca sĩ)

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
Lễ trao giải Năm Hạng mục Tác phẩm Kết quả
Three Minutes Film Festival 2016 Giải thưởng lớn Parallel Novel Đoạt giải
Korea Best Star Awards 2018 Giải thưởng Ngôi sao nổi tiếng The Witch: Part 1. The Subversion
Grand Bell Awards Nữ phụ xuất sắc nhất Đề cử
SBS Drama Awards 2019 Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất Secret Boutique Đoạt giải
KBS Drama Awards 2020 Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất Drama Special – The Reason Why I Can't Tell You Đề cử
Asian Academy Creative Awards 2021 Nữ phụ xuất sắc nhất Sweet Home
Asia Contents Awards Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất[28][29] Đoạt giải
KBS Drama Awards Best Couple Awards[30] Youth of May
Nữ diễn viên xuất sắc[31]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Kim, Ha-jin (19 tháng 5 năm 2018). “[TEN 인터뷰] 고민시 "다음이 궁금한 배우가 되고 싶어요". 10Asia (bằng tiếng Hàn).
  2. ^ tenasia.hankyung.com, Digital (19 tháng 5 năm 2018). “[TEN 인터뷰] 고민시 다음이 궁금한 배우가 되고 싶어요 | 텐아시아”. 텐아시아 연예뉴스 (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2021.
  3. ^ “신예 고민시, 미니드라마 '멜로홀릭' 캐스팅”. KBS 뉴스 (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2021.
  4. ^ '72초 드라마'의 배우 고민시가 각본, 감독, 출연한 '3분 영화'. www.indiepost.co.kr (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2021.
  5. ^ '좋아하면 울리는' 고민시, 교복도 소화하는 동안 비주얼…"난 박굴미". 톱스타뉴스 (bằng tiếng Hàn). 28 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2021.
  6. ^ a b “고민시, 천둥 신곡 'Sign' MV 속 그녀…'특급 신예'. 톱스타뉴스 (bằng tiếng Hàn). 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2021.
  7. ^ “고민시, 분위기있는 이탈리아 여행 샷 공개”. 톱스타뉴스 (bằng tiếng Hàn). 27 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2021.
  8. ^ 재배포금지>, <ⓒ “텐아시아” 무단전재 (19 tháng 5 năm 2018). “[TEN 인터뷰] 고민시 다음이 궁금한 배우가 되고 싶어요”. hankyung.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2021.
  9. ^ “경수진·유노윤호 미니드라마 '멜로홀릭', 신예 고민시와 꿀 케미 예정”. 스타투데이 (bằng tiếng Hàn). 17 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2021.
  10. ^ OSEN (11 tháng 1 năm 2018). “[공식입장] 고민시 측 "tvN '라이브' 캐스팅..배종옥·배성우 딸 役". mosen.mt.co.kr (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2021.
  11. ^ '으라차차 와이키키' 이이경 왁싱 대참사…웃음 하드캐리”. news.jtbc.joins.com (bằng tiếng Hàn). 13 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2021.
  12. ^ “고민시, 드라마→인기스타상 2018년 눈부신 활약상 '무서운 상승세'. www.xportsnews.com (bằng tiếng Hàn). 19 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2021.
  13. ^ “≪브레이크뉴스≫ 고민시, '하늘에서 내리는 일억개의 별' 촬영 비하인드컷 공개..팔색조 매력”. 브레이크뉴스. 19 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2021.
  14. ^ 이정현 (17 tháng 5 năm 2018). “신예 고민시 "'라이브', 사람 관계 배운 작품". 연합뉴스 (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2021.
  15. ^ 전현영 (8 tháng 8 năm 2018). “영화 '마녀' 속 욕쟁이 친구 '고민시', 새 드라마서 집착 짝사랑녀로 돌아온다”. 인사이트 (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2021.
  16. ^ a b 조선일보 (18 tháng 7 năm 2020). “[사진]매력 뽐내는 배우 고민시”. 조선일보 (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2021.
  17. ^ “[★신스틸러] '봉오동 전투'의 최유화·고민시·이재인”. 스타뉴스 (bằng tiếng Hàn). 10 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2021.
  18. ^ “고민시, 넷플릭스 '좋아하면 울리는' 캐스팅... 김소현과 호흡 - 베프리포트”. www.beffreport.com (bằng tiếng Hàn). 26 tháng 12 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2021.
  19. ^ '시크릿 부티크' 고민시, 아마추어 바둑기사로 완벽 변신”. hankyung.com (bằng tiếng Hàn). 28 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2021.
  20. ^ 김수형. '열혈사제' 김남길, 대상으로 '8관왕' 기염‥'VIP' 장나라, 프로듀서상 (종합) [2019 SBS 연기대상]”. entertain.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2021.
  21. ^ “Korean Movies Opening Today 2020/12/10 in Korea @ HanCinema”. www.hancinema.net (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2021.
  22. ^ “[HanCinema's News] Official Lineup Announced for 2020 Drama Specials @ HanCinema”. www.hancinema.net (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2021.
  23. ^ 고재완. “[공식]송강X이진욱X이시영, 넷플릭스 '스위트홈' 제작 확정”. entertain.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2021.
  24. ^ 손진아. “이도현·고민시·이상이·금새록, '오월의 청춘' 캐스팅 확정(공식)”. n.news.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2021.
  25. ^ star, Y. T. N. (11 tháng 9 năm 2020). “고민시, 김은희 작가 '지리산' 캐스팅...전지현·주지훈과 호흡(공식)”. YTN star (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2021.
  26. ^ “고민시, 류승완 감독 '밀수' 합류..김혜수·염정아와 호흡”. 스타뉴스 (bằng tiếng Hàn). 6 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2021.
  27. ^ GRAY (그레이) - 'Make Love (Feat. Zion.T)' Official Music Video [ENG/CHN], truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2021
  28. ^ “배두나·이시영·이제훈·송중기, 제3회 아시아콘텐츠어워즈 배우상 후보(공식)”. entertain.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2021.
  29. ^ Adhya, Arpita (7 tháng 10 năm 2021). “Asia Contents Awards 2021, time, winners and where to watch online”. HITC (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2021.
  30. ^ “Winners Of The 2021 KBS Drama Awards”. Soompi (bằng tiếng Anh). 1640967862. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2022. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |ngày= (trợ giúp)
  31. ^ “Here Are All The Winners From The "2021 KBS Drama Awards". Snooper-Scope (bằng tiếng Anh). 31 tháng 12 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2022.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]