Bước tới nội dung

Giải quần vợt Úc Mở rộng 2022 - Đôi nam trẻ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải quần vợt Úc Mở rộng 2022 - Đôi nam trẻ
Giải quần vợt Úc Mở rộng 2022
Vô địchHoa Kỳ Bruno Kuzuhara
Hồng Kông Coleman Wong
Á quânHoa Kỳ Alex Michelsen
Paraguay Adolfo Daniel Vallejo
Tỷ số chung cuộc6–3, 7–6(7–3)
Các sự kiện
Đơn nam nữ nam trẻ nữ trẻ
Đôi nam nữ hỗn hợp nam trẻ nữ trẻ
Huyền thoại nam nữ hỗn hợp
Đơn xe lăn nam nữ quad
Đôi xe lăn nam nữ quad
← 2020 · Giải quần vợt Úc Mở rộng · 2023 →

Bruno KuzuharaColeman Wong là nhà vô địch, đánh bại Alex Michelsen và Adolfo Daniel Vallejo trong trận chung kết, 6–3, 7–6(7–3). Wong trở thành tay vợt Hồng Kông đầu tiên giành danh hiệu một danh hiệu Giải quần vợt Úc Mở rộng, và là tay vợt Hồng Kông đầu tiên giành 2 danh hiệu Grand Slam, sau khi đã vô địch nội dung đôi nam trẻ tại Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2021.[1]

Nicholas David IonelLeandro Riedi là đương kim vô địch,[2] nhưng không đủ điều kiện tham dự giải trẻ.

Hạt giống

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. Litva Edas Butvilas / Croatia Mili Poljičak (Tứ kết)
  2. Hoa Kỳ Bruno Kuzuhara / Hồng Kông Coleman Wong (Vô địch)
  3. Pháp Gabriel Debru / Thụy Sĩ Kilian Feldbausch (Bán kết)
  4. Bắc Macedonia Kalin Ivanovski / Nga Konstantin Zhzhenov (Vòng 1)
  5. Hàn Quốc Gerard Campana Lee / Argentina Lautaro Midón (Vòng 1)
  6. Ba Lan Olaf Pieczkowski / Ba Lan Borys Zgoła (Vòng 1)
  7. Cộng hòa Séc Hynek Bartoň / Cộng hòa Séc Jakub Menšík (Vòng 2)
  8. Slovenia Bor Artnak / Cộng hòa Séc Vojtěch Petr (Vòng 2)

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ viết tắt

[sửa mã nguồn]

Chung kết

[sửa | sửa mã nguồn]
Bán kết Chung kết
          
  Thái Lan Tanapatt Nirundorn
Canada Jaden Weekes
2 7 [5]
  Hoa Kỳ Alex Michelsen
Paraguay Adolfo Daniel Vallejo
6 5 [10]
  Hoa Kỳ Alex Michelsen
Paraguay Adolfo Daniel Vallejo
3 63
2 Hoa Kỳ Bruno Kuzuhara
Hồng Kông Coleman Wong
6 77
3 Pháp Gabriel Debru
Thụy Sĩ Kilian Feldbausch
4 4
2 Hoa Kỳ Bruno Kuzuhara
Hồng Kông Coleman Wong
6 6

Nửa trên

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng 2 Tứ kết Bán kết
1 Litva Edas Butvilas
Croatia Mili Poljičak
7 6
Pháp Arthur Gea
Nhật Bản Lennon Roark Jones
5 2 1 Litva E Butvilas
Croatia M Poljičak
6 6
Đức Liam Gavrielides
Nga Artur Kukasian
6 66 [9] Đức L Gavrielides
Nga A Kukasian
4 4
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Patrick Brady
Namibia Connor Henry van Schalkwyk
2 78 [4]r 1 Litva E Butvilas
Croatia M Poljičak
3 60
Perú Ignacio Buse
Bulgaria Dinko Dinev
4 6 [10] Thái Lan T Nirundorn
Canada J Weekes
6 77
WC Úc Alexander Despoja
Úc Henry Lamchinniah
6 4 [5] Perú I Buse
Bulgaria D Dinev
1 1
Thái Lan Tanapatt Nirundorn
Canada Jaden Weekes
2 6 [10] Thái Lan T Nirundorn
Canada J Weekes
6 6
6 Ba Lan Olaf Pieczkowski
Ba Lan Borys Zgoła
6 3 [8] Thái Lan T Nirundorn
Canada J Weekes
2 7 [5]
4 Bắc Macedonia Kalin Ivanovski
Nga Konstantin Zhzhenov
6 4 [6] Hoa Kỳ A Michelsen
Paraguay AD Vallejo
6 5 [10]
Hoa Kỳ Ozan Colak
Hoa Kỳ Aidan Kim
2 6 [10] Hoa Kỳ O Colak
Hoa Kỳ A Kim
6 6
WC Úc Hayden Jones
Úc Zachary Viiala
3 4 Croatia L Mikrut
Croatia D Prižmić
1 3
Croatia Luka Mikrut
Croatia Dino Prižmić
6 6 Hoa Kỳ O Colak
Hoa Kỳ A Kim
4 3
Hoa Kỳ Alex Michelsen
Paraguay Adolfo Daniel Vallejo
6 6 Hoa Kỳ A Michelsen
Paraguay AD Vallejo
6 6
Hoa Kỳ Quang Duong
Nhật Bản Asahi Harazaki
3 3 Hoa Kỳ A Michelsen
Paraguay AD Vallejo
6 3 [10]
Thụy Sĩ Dylan Dietrich
Áo Jan Kobierski
6 3 [4] 7 Cộng hòa Séc H Bartoň
Cộng hòa Séc J Menšík
3 6 [6]
7 Cộng hòa Séc Hynek Bartoň
Cộng hòa Séc Jakub Menšík
3 6 [10]

Nửa dưới

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng 2 Tứ kết Bán kết
8 Slovenia Bor Artnak
Cộng hòa Séc Vojtěch Petr
6 2 [10]
México Luis Carlos Álvarez Valdés
México Rodrigo Pacheco Méndez
3 6 [6] 8 Slovenia B Artnak
Cộng hòa Séc V Petr
3 4
Hoa Kỳ Leanid Boika
Nga Yaroslav Demin
6 77 Hoa Kỳ L Boika
Nga Y Demin
6 6
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Louis Bowden
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Matthew Rankin
3 63 Hoa Kỳ L Boika
Nga Y Demin
3 6 [9]
Bỉ Alessio Basile
Hà Lan Daniël Verbeek
6 6 3 Pháp G Debru
Thụy Sĩ K Feldbausch
6 3 [11]
WC Úc Charlie Camus
Úc Cooper Errey
2 3 Bỉ A Basile
Hà Lan D Verbeek
1 6 [7]
Kazakhstan Max Batyutenko
Ý Gianmarco Gandolfi
3 2 3 Pháp G Debru
Thụy Sĩ K Feldbausch
6 1 [10]
3 Pháp Gabriel Debru
Thụy Sĩ Kilian Feldbausch
6 6 3 Pháp G Debru
Thụy Sĩ K Feldbausch
4 4
5 Hàn Quốc Gerard Campana Lee
Argentina Lautaro Midón
6 4 [11] 2 Hoa Kỳ B Kuzuhara
Hồng Kông C Wong
6 6
WC Úc Jeremy Jin
Úc Edward Winter
2 6 [13] WC Úc J Jin
Úc E Winter
4 2
Bỉ Gilles Arnaud Bailly
Pháp Antoine Ghibaudo
66 3 Ý N Ciavarella
Ý D Minighini
6 6
Ý Niccolò Ciavarella
Ý Daniele Minighini
78 6 Ý N Ciavarella
Ý D Minighini
6 0 [7]
Hoa Kỳ Kurt Miller
Hoa Kỳ Yannik Rahman
1 1 2 Hoa Kỳ B Kuzuhara
Hồng Kông C Wong
4 6 [10]
Cộng hòa Séc Matthew William Donald
Cộng hòa Séc Jakub Nicod
6 6 Cộng hòa Séc MW Donald
Cộng hòa Séc J Nicod
3 4
Cộng hòa Síp Constantinos Koshis
Thổ Nhĩ Kỳ Togan Tokaç
6 62 [6] 2 Hoa Kỳ B Kuzuhara
Hồng Kông C Wong
6 6
2 Hoa Kỳ Bruno Kuzuhara
Hồng Kông Coleman Wong
2 77 [10]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Australian Open: Hong Kong's Coleman Wong claims second junior grand slam title, wins boys doubles with partner Bruno Kuzuhara”.
  2. ^ “2020 Australian Open Junior Championships”. www.itftennis.com.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]