Bước tới nội dung

Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức 2012–13

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bundesliga
Mùa giải2012–13
Thời gian24 tháng 8 năm 2012 – 18 tháng 5 năm 2013
Vô địchBayern Munich
Danh hiệu Bundesliga thứ 22
Danh hiệu nước Đức thứ 23
Xuống hạngFortuna Düsseldorf
Greuther Fürth
Champions LeagueBayern Munich
Borussia Dortmund
Bayer Leverkusen
Schalke 04
Europa LeagueSC Freiburg
Eintracht Frankfurt
VfB Stuttgart (thông qua cúp trong nước)
Số trận đấu306
Số bàn thắng898 (2,93 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiStefan Kießling
(25 bàn)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Bayern Munich 9–2 Hamburger SV
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Fortuna Düsseldorf 0–5 Bayern Munich
Werder Bremen 0–5 Borussia Dortmund
Greuther Fürth 1–6 Borussia Dortmund
Hannover 96 1–6 Bayern Munich
Trận có nhiều bàn thắng nhấtBayern Munich 9–2 Hamburger SV
Chuỗi thắng dài nhất14 trận[1]
Bayern Munich
Chuỗi bất bại dài nhất25 trận[1]
Bayern Munich
Chuỗi không
thắng dài nhất
17 trận[1]
Greuther Fürth
Chuỗi thua dài nhất6 trận[1]
1899 Hoffenheim
Trận có nhiều khán giả nhất80.645[1]
12 trận
Trận có ít khán giả nhất14.425[1]
Greuther Fürth 0–3 Mainz 05
Số khán giả trung bình42.421[2]

Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức 2012–13 (Bundesliga 2012-13) là mùa giải thứ 50 của Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức, giải bóng đá hàng đầu của nước Đức. Mùa giải bắt đầu vào ngày 24 tháng 8 năm 2012 với trận đấu mở màn mùa giải tại Sân vận động Westfalen bao gồm đương kim vô địch Borussia DortmundSV Werder Bremen[3] và kết thúc vào ngày 18 tháng 5 năm 2013, với kỳ nghỉ đông kéo dài từ ngày 15 tháng 12 năm 2012 đến ngày 19 tháng 1 năm 2013.[4] Bayern Munich giành được chức vô địch của mùa giải 2012-13 chỉ sau 28 vòng đấu, đánh bại kỷ lục trước đó của họ 2 vòng đấu.[5][6]

Giải đấu gồm có 18 đội: 15 đội đứng đầu của mùa giải 2011-12, 2 đội đứng đầu từ 2. Bundesliga 2011-12 và đội thắng của play-off xuống hạng giữa đội đứng thứ 16 của Bundesliga và đội đứng thứ ba của 2. Bundesliga. Đáng chú ý, ở mùa giải 2012-13, không có đội bóng nào ở Đông Đức cũ, kể cả thành phố thủ đô Berlin.

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1 Bayern Munich (C) 34 29 4 1 98 18 +80 91 Lọt vào vòng bảng Champions League
2 Borussia Dortmund 34 19 9 6 81 42 +39 66
3 Bayer Leverkusen 34 19 8 7 65 39 +26 65
4 Schalke 04 34 16 7 11 58 50 +8 55 Lọt vào vòng play-off Champions League
5 SC Freiburg 34 14 9 11 45 40 +5 51 Lọt vào vòng bảng Europa League
6 Eintracht Frankfurt 34 14 9 11 49 46 +3 51 Lọt vào vòng play-off Europa League
7 Hamburger SV 34 14 6 14 42 53 −11 48
8 Borussia Mönchengladbach 34 12 11 11 45 49 −4 47
9 Hannover 96 34 13 6 15 60 62 −2 45
10 1. FC Nürnberg 34 11 11 12 39 47 −8 44
11 VfL Wolfsburg 34 10 13 11 47 52 −5 43
12 VfB Stuttgart 34 12 7 15 37 55 −18 43 Lọt vào vòng loại thứ ba Europa League[a]
13 Mainz 05 34 10 12 12 42 44 −2 42
14 Werder Bremen 34 8 10 16 50 66 −16 34
15 FC Augsburg 34 8 9 17 33 51 −18 33
16 1899 Hoffenheim (O) 34 8 7 19 42 67 −25 31 Lọt vào vòng play-off xuống hạng
17 Fortuna Düsseldorf (R) 34 7 9 18 39 57 −18 30 Xuống hạng đến 2. Bundesliga
18 SpVgg Greuther Fürth (R) 34 4 9 21 26 60 −34 21
Nguồn: Bundesliga.de, kicker.de
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng thua; 3) Số bàn thắng ghi được.
(C) Vô địch; (O) Thắng play-off; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
  1. ^ VfB Stuttgart lọt vào Europa League bằng việc đối đầu với đội lọt vào Champions League Bayern Munich ở trận chung kết Cúp bóng đá Đức 2012-13. Vì họ thua, họ tham dự vòng loại thứ ba, và đội đứng thứ năm và thứ sáu của Bundesliga 2012-13 lần lượt tham dự vòng bảng và vòng play-off.

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]
Nhà \ Khách FCA SVW BVB F95 SGE SCF SGF HSV H96 TSG B04 M05 BMG FCB FCN S04 VFB WOB
FC Augsburg 3–1 1–3 0–2 2–0 1–1 3–1 0–2 0–2 2–1 1–3 1–1 1–1 0–2 1–2 0–0 3–0 0–0
Werder Bremen 0–1 0–5 2–1 1–1 2–3 2–2 2–0 2–0 2–2 1–4 2–1 4–0 0–2 1–1 0–2 2–2 0–3
Borussia Dortmund 4–2 2–1 1–1 3–0 5–1 3–1 1–4 3–1 1–2 3–0 2–0 5–0 1–1 3–0 1–2 0–0 2–3
Fortuna Düsseldorf 2–3 2–2 1–2 4–0 0–0 1–0 2–0 2–1 1–1 1–4 1–1 0–0 0–5 1–2 2–2 3–1 1–4
Eintracht Frankfurt 4–2 4–1 3–3 3–1 2–1 1–1 3–2 3–1 2–1 2–1 1–3 0–1 0–1 0–0 1–0 1–2 2–2
SC Freiburg 2–0 1–2 0–2 1–0 0–0 1–0 0–0 3–1 5–3 0–0 1–1 2–0 0–2 3–0 1–2 3–0 2–5
Greuther Fürth 1–1 1–1 1–6 0–2 2–3 1–2 0–1 2–3 0–3 0–0 0–3 2–4 0–3 0–0 0–2 0–1 0–1
Hamburger SV 0–1 3–2 3–2 2–1 0–2 0–1 1–1 1–0 2–0 0–1 1–0 1–0 0–3 0–1 3–1 0–1 1–1
Hannover 96 2–0 3–2 1–1 3–0 0–0 1–2 2–0 5–1 1–0 3–2 2–2 2–3 1–6 4–1 2–2 0–0 2–1
1899 Hoffenheim 0–0 1–4 1–3 3–0 0–4 2–1 3–3 1–4 3–1 1–2 0–0 0–0 0–1 2–1 3–2 0–1 1–3
Bayer Leverkusen 2–1 1–0 2–3 3–2 3–1 2–0 2–0 3–0 3–1 5–0 2–2 1–1 1–2 1–0 2–0 2–1 1–1
Mainz 05 2–0 1–1 1–2 1–0 0–0 0–0 0–1 1–2 2–1 3–0 1–0 2–4 0–3 2–1 2–2 3–1 1–1
Borussia Mönchengladbach 1–0 1–1 1–1 2–1 2–0 1–1 1–0 2–2 1–0 2–1 3–3 2–0 3–4 2–3 0–1 1–2 2–0
Bayern Munich 3–0 6–1 1–1 3–2 2–0 1–0 2–0 9–2 5–0 2–0 1–2 3–1 1–1 4–0 4–0 6–1 3–0
1. FC Nürnberg 0–0 3–2 1–1 2–0 1–2 1–1 0–1 1–1 2–2 4–2 0–2 2–1 2–1 1–1 3–0 0–2 1–0
Schalke 04 3–1 2–1 2–1 2–1 1–1 1–3 1–2 4–1 5–4 3–0 2–2 3–0 1–1 0–2 1–0 1–2 3–0
VfB Stuttgart 2–1 1–4 1–2 0–0 2–1 2–1 0–2 0–1 2–4 0–3 2–2 2–2 2–0 0–2 1–1 3–1 0–1
VfL Wolfsburg 1–1 1–1 3–3 1–1 0–2 0–2 1–1 1–1 0–4 2–2 3–1 0–2 3–1 0–2 2–2 1–4 2–0
Nguồn: DFB
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.

Vòng play-off xuống hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

1899 Hoffenheim với tư cách là đội đứng thứ 16 đối mặt với đội đứng thứ ba của 2. Bundesliga 2012-13 1. FC Kaiserslautern ở play-off hai lượt trận.

1899 Hoffenheim3–11. FC Kaiserslautern
Report
Khán giả: 30.135
Trọng tài: Felix Brych (Munich)

1. FC Kaiserslautern1–21899 Hoffenheim
Report

1899 Hoffenheim thắng với tổng tỷ số 5–2 và giữ lại suất dự Bundesliga cho mùa giải 2013-14.

Thống kê mùa giải

[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ Ghi bàn cho Đối đầu với Kết quả Ngày
Hungary Ádám Szalai 1. FSV Mainz 05 1899 Hoffenheim 3–0[9] 27 tháng 10 năm 2012
Áo Marko Arnautović Werder Bremen 1899 Hoffenheim 4–1[10] 2 tháng 12 năm 2012
Bosna và Hercegovina Vedad Ibišević VfB Stuttgart Schalke 04 3–1[11] 8 tháng 12 năm 2012
Đức Marco Reus Borussia Dortmund Eintracht Frankfurt 3–0[12] 16 tháng 2 năm 2013
Perú Claudio Pizarro4 Bayern Munich Hamburger SV 9–2[13] 30 tháng 3 năm 2013
Hà Lan Klaas-Jan Huntelaar Schalke 04 Hamburger SV 4–1[14] 28 tháng 4 năm 2013
Thụy Điển Branimir Hrgota Borussia Mönchengladbach 1. FSV Mainz 05 4–2[15] 11 tháng 5 năm 2013
  • 4 Cầu thủ ghi 4 bàn

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e f “German Bundesliga Stats – 2012–13”. ESPN Soccernet. Entertainment and Sports Programming Network. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2012.
  2. ^ “Allgemeine Statistiken”. Fußball-Bundesliga (bằng tiếng Đức). Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2012.
  3. ^ Bundesliga, Fussball. “Matchdays and Fixtures”. Fußball-Bundesliga. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2012.
  4. ^ “Rahmenterminkalender 2012/13” [2012–13 Preliminary Calendar]. kicker.de (bằng tiếng Đức). ngày 9 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2012.
  5. ^ “Bayern Munich are crowned champions but struggle to get into party mood”. Guardian UK. ngày 6 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2013.
  6. ^ “Bayern Munich win Bundesliga title in record time”. BBC Sport. ngày 6 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2013.
  7. ^ “Bundesliga 2012/2013 » Goals” (bằng tiếng Đức).
  8. ^ “Bundesliga 2012/2013 » Assists” (bằng tiếng Đức).
  9. ^ “Mainz 3–0 TSG Hoffenheim”. ESPN FC. Entertainment and Sports Programming Network (ESPN). ngày 27 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2012.
  10. ^ “Arnautovic hat-trick inspires Werder”. ESPN FC. Entertainment and Sports Programming Network (ESPN). ngày 2 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2012.
  11. ^ “VfB Stuttgart 3–1 Schalke 04”. ESPN FC. Entertainment and Sports Programming Network (ESPN). ngày 8 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2012.
  12. ^ “Borussia Dortmund 3–1 Eintracht Frankfurt”. ESPN FC. Entertainment and Sports Programming Network (ESPN). ngày 16 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2013.
  13. ^ “Bayern Munich 9–2 Hamburger SV”. ESPN FC. Entertainment and Sports Programming Network (ESPN). ngày 30 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2013.
  14. ^ “Schalke 04 4–1 Hamburger SV”. ESPN FC. Entertainment and Sports Programming Network (ESPN). ngày 28 tháng 4 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2013.
  15. ^ “Mainz 2–4 Borussia Monchengladbach”. ESPN FC. Entertainment and Sports Programming Network (ESPN). ngày 11 tháng 5 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2013.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]